Danh mục

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 6 - TS. Trương Quang Thông

Số trang: 57      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.27 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 6 trình bày về nghiệp vụ ngoại hối. Các nội dung chính của chương này gồm có: Các giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá, hợp đồng ngoại hối tương lai, quyền chọn tiền tệ. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 6 - TS. Trương Quang Thông Chuyên đề 6NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI Giảng viên: TS. Trương Quang Thông Khoa Ngân hàng Đại học Kinh tế TP.HCM Nội dung1. Các giao dịch giao ngay2. Giao dịch kỳ hạn3. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá4. Hợp đồng ngoại hối tương lai5. Quyền chọn tiền tệ 2 1. CÁC GIAO DỊCH GIAO NGAY (SPOT TRANSACTION) GIÁ HỐI ĐOÁI là tỷ giá của một đơn vị tiền tệ nầy đổi được bao nhiêu đơn vị tiền tệ khác. NGÀY GIAO DỊCH (deal date): là ngày thỏa thuận giữa hai đối tác đồng ý giao dịch. Không nhất thiết phải thanh toán tiền vào ngày giao dịch. NGÀY HIỆU LỰC (value date): ngày thanh toán xảy ra. NGÀY HIỆU LỰC SPOT (value spot): hai ngày làm việc (business day) kể từ ngày giao dịch được thực hiện.- NGÀY HIỆU LỰC CÙNG NGÀY HOẶC SAU 1 NGÀY LÀM VIỆC (value today/tom) ngày giao dịch cũng là ngày hiệu lực hoặc 1 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch. 3 PHƯƠNG THỨC CHÀO TỶ GIÁ (FX QUOTATION)- Tỷ giá mua (bid rate)- Tỷ giá giá (ask/offer rate)- Yết giá hai chiều (two way quotation): tỷ giá đứng trước gọi là tỷ giá mua, tỷ giá đứng sau là tỷ giá bán VD: DEM/AUD = (1,6410 – 1,6415) 4 PHƯƠNG THỨC CHÀO TỶ GIÁ- SPREAD (chênh lệch giá mua và giá bán: là chênh lệch giữa tỷ giá mua và bán khi người chào giá muốn mua hoặc bán ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ.- Ví dụ: USD/VND = 15,350/70  spread (chênh lệch giữa mua và bán) là 20 đồng. 5 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG SPREAD- Số lượng giao dịch.- Tầm cỡ / sự nổi tiếng của trung tâm tài chính- Tính chất ổn định của đồng tiền tham gia giao dịch- Tỷ trọng của các đồng tiền trong giao dịch- Phương tiện giao dịch: tiền mặt, chuyển khỏan, hối phiếu…- 6 ĐIỂM TỶ GIÁ (Points) Câu hỏi: với một tỷ giá thì số chữ số thập phân là bao nhiêu? Trong thực tế, các tỷ giá khác nhau thì số chữ số cũng khác nhau:  1USD = 1,7505DEM  1 điểm có nghĩa là 0,0001DEM  1USD = 127,60JPY  1 điểm có nghĩa là 0,01 JPY 7 ĐIỂM TỶ GIÁ (Points) Điểm tỷ giá là số (thông thường là số thập phân) cuối cùng của tỷ giá được yết theo thông lệ của các giao dịch ngoại hối. Đối với những đồng tiền chính, thông thường được yết với 4 chữ số thập phân, cho nên số thập phân thứ 4 là điểm tỷ giá của các đồng tiền nầy. 8 ĐIỂM TỶ GIÁ (Points) Đối với tỷ giá nghịch đảo, thì số chữ số thập phân sau dấu phẩy là bao nhiêu? Nếu không có thỏa thuận nào khác  qui tắc sau: số chữ số thập phân sau dấu phẩy của tỷ giá nghịch đảo bằng số chữ số trước dấu phẩy của tỷ giá trước cộng với 3 9 ĐIỂM TỶ GIÁ (Points)VÍ DỤ: với tỷ giá ban đầu là DEM/USD = 1,7505Ta thấy tỷ giá ban đầu có 1 chữ số trước dấu phẩy, dođó tỷ giá nghịch đảo sẽ được niêm yết với 1+3 = 4chữ số thập phân.USD/DEM = 0,5713 10 2. GIAO DỊCH KỲ HẠNHợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận giữa khách hàng vàngân hàng qua đó hai bên đối tác ngày hôm nay chốttỷ giá cho một số tiền cho một ngày xác định trongtương lai 11 TỶ GIÁ KỲ HẠNTỷ giá kỳ hạn thường tính bằng điểm tỷ giá(point) +/- vào tỷgiá giao ngay.Nhắc lại: điểm là con số cuối cùng của tỷ giá, tùy theo tậpquán giao dịch mà xác định bao nhiêu số đằng sau dấu “,” hayđằng sau số đơn vị của tỷ giá.Ví dụ:USD và Euro: sử dụng 4 số sau dấu “,”1 điểm = 0,0001 đối với đa số các đồng tiền. 12 TỶ GIÁ KỲ HẠNCác trường hợp ngoại lệ, chẳng hạn yen Nhật: chỉ áp dụng haisố thập phân. Ví dụ: Kyø haïn Bid Ask Giao ngay 118,27 118,37 1 tuaàn -10 -9 1 thaùng -51 -50 2 thaùng -95 -93 3 thaùng -143 -140 4 thaùng -195 -190 13 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng tính theo hệ thập phân: - Mua: 118,27 + (-143p) = ? - Bán: 118,37 + (-140 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: