Danh mục

Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ : Nguyên lý và công cụ xẻ gỗ part 6

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 900.17 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

3.5. Tính toán thông số động, lực học khi xẻ 3.5.1. Tính toán thông số động học a. Cưa vòng: + Quĩ đạo răng cưa trên thành mạch xẻRn V  30 Với cưa vòng, tốc độ cắt gọt trong khoảng 30 – 50 m/s + Tốc độ ăn dao Gọi Uz là lượng đẩy gỗ ứng với một răng cưa, t là bước răng,V là tốc độ cắt gọt thì tốc độ đẩy ( tốc độ ăn dao)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng nguyên lý cắt gọt gỗ : Nguyên lý và công cụ xẻ gỗ part 63.5. Tính toán thông số động, lực học khi xẻ3.5.1. Tính toán thông số động họca. Cưa vòng: + Quĩ đạo răng cưa trên thành mạch xẻ Rn V + Tốc độ cắt gọt 30 Với cưa vòng, tốc độ cắt gọt trong khoảng 30 – 50 m/s + Tốc độ ăn dao Gọi Uz là lượng đẩy gỗ ứng với một răng cưa, t là bước răng,V là tốc độ cắt gọt thì tốc độ đẩy ( tốc độ ăn dao) được tính theo công thức 60.U z .V U t Vt  V  U+ Tốc độ cắt gọt thực Vt  V 2  U 2 U+ Góc sau thực tế  t        arctg V+ Chiều dày phoi cắt U h  U z . cos   U z cos arctg Uz Vb. Cưa đĩa + Chuyển động cưa đĩa + Quĩ đạo răng cưa trên thành mạch xẻ Rn V+ Tốc độ cắt gọt 30 U z . Dn U+ Tốc độ ăn dao 1000 t Vt  V 2  U 2  2UV cos + Tốc độ cắt gọt thực Vt  V  U Trong đó  là góc gặp thớ aH  min   v  arccos R a  max   r  arccos R+ Chiều dày phoi cắt sin  v  sin  r htb  U z hmax  U z . sin  max  U z sin  rhmin  U z . sin  min  U z sin  v 2 UzH Ngoài ra có thể tính htb theo công thức gần đúng htb  Ltxc. Cưa sọcChuyển động chính với tốc độ v, làchuyển động tịnh tiến khứ hồi, do cơcấu biên tay quay thực hiện. Chuyểnđộng đẩy với tốc độ u theo phươngvuông góc với phương tốc độ cắt v vàsong song với mặt phẳng bản cưaNếu chuyển động đẩy là gián đoạnsẽ xuất hiện lực quán tính lớn, năngsuất xẻ bị hạn chế. Ngược lại, nếuđẩy gỗ liên tục sẽ có hiện tượng va Nguyên lý chuyển động của cưa sọcđập của gỗ vào răng cưa ở hành trìnhkhông cắt. Để nâng cao năng suất, đồng thời hạn chế hiện tượng va đập và lực quán tính, người ta thường áp dụng nguyên lý đẩy gỗ liên tục và lưỡi cưa vừa chuyển động tịnh tiến khứ hồi vừa thực hiện dao động theo phương của chuyển động đẩy gỗ, với nguyên lý này khi ở điểm chết dưới, cưa bắt đầu chuyển động lên thì đồng thời cũng có dao động ngang, làm cho răng cưa rút ra khỏi bậc thang ở đáy mạch xẻ, cắt đứt sự tiếp xúc với mặt sau của răng cưa, do đó hiện tượng va đập được triệt tiêu Gọi OA = R là độ dài tay quay; AC = L là độ dài tay biên; BC = L1 là khoang cách giua đầu trên của lưỡi của và đầu trên của tay biên; iB =L2 là chiều dài của lưỡi cưa; OE = e là khoang lệch tâm; R  o là tỷ số độ dài tay quay với chiều dài tay biên; L e  1 là tỷ số độ lệch tâm với chiều dài tay biên; L L1 L2  2  3 L L Nguyên lý chuyển động của cưa sọc có dao động ngangCác chuyển động của hệ cơ cấu gồm: Tại C ( đầu trên tay biên) – chuyển động tịnh tiếnkhứ hồi theo phương thẳng đứng, không đều; Tại A ( đầu dưới tay biên) – chuyển độngtròn đều quanh O; Tay biên AB – chuyển động song ...

Tài liệu được xem nhiều: