Bài giảng Những lưu ý trong thực hành chăm sóc bệnh nhân trước và sau mổ phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.56 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết trình bày những lưu ý trong thực hành chăm sóc bệnh nhân trước và sau mổ phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bài giảng này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Những lưu ý trong thực hành chăm sóc bệnh nhân trước và sau mổ phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ NHỮNG LƯU Ý TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU MỔ PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ ThS. Trần Hữu Luyện P.Chủ tịch Hội KSNK- Thừa Thiên Huế Email: luyenhch@gmail.comTài liệu tham khảo: 1. Preventing surgical site infections: implementation approaches for evidence-based Recommendations 20182. Global Guidelines for the Prevention of Surgical Site Infection 20183. Antimicrobial prophylaxis for prevention of surgical site infection in adults 2-20194. Mishriki SF, Law DJ, Jeffery PJ Overview of control measures for prevention of surgical site infection in adults‘ CDC, Mar 2019 I. ĐẶ T VẤN ĐỀ CDC Hoa Kỳ và Dự án cải thiện chăm sóc phẫu thuật bao gồm một số biện pháp can thiệp để giảm tỷ lệ mắc bệnh NKVM. Trong chương trình: sử dụng kháng sinh phù hợp, phương pháp tẩy lông, quản lý glucose máu và điều chỉnh thân nhiệt đã báo cáo mức giảm trung bình 27% trong tỷ lệ NKVM trong một năm. Trong một nghiên cứu gồm hơn 400.000 bệnh nhân phẫu thuật, những người nhận được ít nhất hai trong số các biện pháp trên có tỷ lệ mắc bệnh thấp hơn (tỷ lệ chênh lệch điều chỉnh 0,85, KTC 95% 0,74-0,95). Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ với các bằng chứng thực hành hiệu quả: trước, trong và sau phẫu thuật cần được vận dụng cho các hoạt động phẫu thuật tại các bệnh viện I. ĐẶ T VẤN ĐỀTại Hoa Kỳ, NKBV được ước tính khiến bệnhnhân phải nằm viện hơn 400 000 ngày vớichi phí thêm 10 tỷ USD mỗi năm(4). Phòngngừa SSI rất phức tạp rủi ro từ một số yếu tốphát sinh từ quá trình phẫu thuật, bao gồm cảsau khi xuất viện.Tương tự như bất kỳ NKBV nào khác, SSI cóthể phòng tránh được tới một nửa thông quaviệc thực hiện thành công các hướng dẫnthực hành lâm sàng bằng chiến lược cảithiện đa phương thức. Tuy nhiên, không cócơ sở y tế hoặc quốc gia nào có thể tuyên bốlà có thể tránh được không bị nhiễm khuẩn.Phòng ngừa nhiễm khuẩn đòi hỏi phải canthiệp thay đổi hành vi của hệ thống.THIẾT KẾ, ĐIỀU KIỆN VÔ KHUẨN BUỒNG PHẪUTHUẬT 1. Các bác sĩ lâm sàng, có được thông tin đầy đủ về những vấn đề an toàn người bệnh và ATPT cần áp dụng3. Xác định một 2. Xác định cácbộ công cụ đơn biện pháp đồng giản của tiêu bộ, giám sát chuẩn ATPT ATPT, có được sử dụng chương trìnhtrong tất cả các giám sát của ca bệnh có PT CK, BV tại BV 4. Kiểm tra các công cụ giám sát ở các khu vực trọng điểm và sau đó phổ biến danh sách kiểm tra trên toàn BV1. TRƯỚC PHẪU THUẬT Tắm BN trước PT bằng xà phòng khử khuẩn (ngày trước/ngay trước khi PT) Mupirocin 2% loại bỏ S.aureus hố mũi khi PT Tim or chỉnh hình (hàm mặt) Không cạo lông tóc. Nếu có chỉ định phải cắt, bôi rụng KS dự phòng 4 đúng (Đường, liều, loại và thời gian 30’ đến 93.8% T3. 18 83.0% 100.0% 96.9% T4.18 90.6% 100.0% 92.2% T5.18 95.7% 100.0% 95.9% T6.18 92.6% 100.0% 100.0% T7. 18 94.4% 100.0% 91.8% Ngoại T8.18 95.8% 100.0% 94.0% Sản T9.18 96.5% 100.0% 95.2%T10.18 91.5% TBG 100.0% 98.0% 97.4% TỶ LỆ NB TẮM TRƯỚC PTT11.18 100.0% 97.6%T12.18 94.5% 100.0% 93.3% T1.19 95.1% 100.0% 96.3% T2.19 95.7% 8 100.0%1. Trước phẫu thuật Thực hiện chuẩn bị ruột luôn kết hợp với sử dụng kháng sinh đường uống trước phẫu thuật ở bệnh nhân trưởng thành trải qua phẫu thuật đại trực tràng Xem xét quản lý dinh dưỡng bằng đường ăn uống tăng cường chất dinh dưỡng ở bệnh nhân thiếu cân phù hợp Không cần dừng thuốc suy giảm miễn dịch Khử khuẩn tiệt khuẩn dụng cụ phẫu thuật đúng kỹ thuật Vệ sinh phòng mổ đúng kỷ thuật; bề mặt, không khí, trang thiết bịBẰNG CHỨNG TẮM CÓ HÓA CHẤT SÁT KHUẨNTRƯỚC PT Bảy thử nghiệm với tổng số 10.157 người tham gia thuốc sát khuẩn được sử dụng là 4% chlorhexidine gluconate (Hibiscrub / Riohex). Ba thử nghiệm với 7791 người tham gia đã so sánh chlorhexidine với giả dược rủi ro tương đối của SSI (RR) là 0,91 (khoảng tin cậy 95% (CI) 0,80 đến 1,04). Khi chỉ có các thử nghiệm chất lượng cao được đưa vào so sánh này, RR của SSI là 0,95 (95% CI 0,82 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Những lưu ý trong thực hành chăm sóc bệnh nhân trước và sau mổ phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ NHỮNG LƯU Ý TRONG THỰC HÀNH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU MỔ PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ ThS. Trần Hữu Luyện P.Chủ tịch Hội KSNK- Thừa Thiên Huế Email: luyenhch@gmail.comTài liệu tham khảo: 1. Preventing surgical site infections: implementation approaches for evidence-based Recommendations 20182. Global Guidelines for the Prevention of Surgical Site Infection 20183. Antimicrobial prophylaxis for prevention of surgical site infection in adults 2-20194. Mishriki SF, Law DJ, Jeffery PJ Overview of control measures for prevention of surgical site infection in adults‘ CDC, Mar 2019 I. ĐẶ T VẤN ĐỀ CDC Hoa Kỳ và Dự án cải thiện chăm sóc phẫu thuật bao gồm một số biện pháp can thiệp để giảm tỷ lệ mắc bệnh NKVM. Trong chương trình: sử dụng kháng sinh phù hợp, phương pháp tẩy lông, quản lý glucose máu và điều chỉnh thân nhiệt đã báo cáo mức giảm trung bình 27% trong tỷ lệ NKVM trong một năm. Trong một nghiên cứu gồm hơn 400.000 bệnh nhân phẫu thuật, những người nhận được ít nhất hai trong số các biện pháp trên có tỷ lệ mắc bệnh thấp hơn (tỷ lệ chênh lệch điều chỉnh 0,85, KTC 95% 0,74-0,95). Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ với các bằng chứng thực hành hiệu quả: trước, trong và sau phẫu thuật cần được vận dụng cho các hoạt động phẫu thuật tại các bệnh viện I. ĐẶ T VẤN ĐỀTại Hoa Kỳ, NKBV được ước tính khiến bệnhnhân phải nằm viện hơn 400 000 ngày vớichi phí thêm 10 tỷ USD mỗi năm(4). Phòngngừa SSI rất phức tạp rủi ro từ một số yếu tốphát sinh từ quá trình phẫu thuật, bao gồm cảsau khi xuất viện.Tương tự như bất kỳ NKBV nào khác, SSI cóthể phòng tránh được tới một nửa thông quaviệc thực hiện thành công các hướng dẫnthực hành lâm sàng bằng chiến lược cảithiện đa phương thức. Tuy nhiên, không cócơ sở y tế hoặc quốc gia nào có thể tuyên bốlà có thể tránh được không bị nhiễm khuẩn.Phòng ngừa nhiễm khuẩn đòi hỏi phải canthiệp thay đổi hành vi của hệ thống.THIẾT KẾ, ĐIỀU KIỆN VÔ KHUẨN BUỒNG PHẪUTHUẬT 1. Các bác sĩ lâm sàng, có được thông tin đầy đủ về những vấn đề an toàn người bệnh và ATPT cần áp dụng3. Xác định một 2. Xác định cácbộ công cụ đơn biện pháp đồng giản của tiêu bộ, giám sát chuẩn ATPT ATPT, có được sử dụng chương trìnhtrong tất cả các giám sát của ca bệnh có PT CK, BV tại BV 4. Kiểm tra các công cụ giám sát ở các khu vực trọng điểm và sau đó phổ biến danh sách kiểm tra trên toàn BV1. TRƯỚC PHẪU THUẬT Tắm BN trước PT bằng xà phòng khử khuẩn (ngày trước/ngay trước khi PT) Mupirocin 2% loại bỏ S.aureus hố mũi khi PT Tim or chỉnh hình (hàm mặt) Không cạo lông tóc. Nếu có chỉ định phải cắt, bôi rụng KS dự phòng 4 đúng (Đường, liều, loại và thời gian 30’ đến 93.8% T3. 18 83.0% 100.0% 96.9% T4.18 90.6% 100.0% 92.2% T5.18 95.7% 100.0% 95.9% T6.18 92.6% 100.0% 100.0% T7. 18 94.4% 100.0% 91.8% Ngoại T8.18 95.8% 100.0% 94.0% Sản T9.18 96.5% 100.0% 95.2%T10.18 91.5% TBG 100.0% 98.0% 97.4% TỶ LỆ NB TẮM TRƯỚC PTT11.18 100.0% 97.6%T12.18 94.5% 100.0% 93.3% T1.19 95.1% 100.0% 96.3% T2.19 95.7% 8 100.0%1. Trước phẫu thuật Thực hiện chuẩn bị ruột luôn kết hợp với sử dụng kháng sinh đường uống trước phẫu thuật ở bệnh nhân trưởng thành trải qua phẫu thuật đại trực tràng Xem xét quản lý dinh dưỡng bằng đường ăn uống tăng cường chất dinh dưỡng ở bệnh nhân thiếu cân phù hợp Không cần dừng thuốc suy giảm miễn dịch Khử khuẩn tiệt khuẩn dụng cụ phẫu thuật đúng kỹ thuật Vệ sinh phòng mổ đúng kỷ thuật; bề mặt, không khí, trang thiết bịBẰNG CHỨNG TẮM CÓ HÓA CHẤT SÁT KHUẨNTRƯỚC PT Bảy thử nghiệm với tổng số 10.157 người tham gia thuốc sát khuẩn được sử dụng là 4% chlorhexidine gluconate (Hibiscrub / Riohex). Ba thử nghiệm với 7791 người tham gia đã so sánh chlorhexidine với giả dược rủi ro tương đối của SSI (RR) là 0,91 (khoảng tin cậy 95% (CI) 0,80 đến 1,04). Khi chỉ có các thử nghiệm chất lượng cao được đưa vào so sánh này, RR của SSI là 0,95 (95% CI 0,82 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thực hành chăm sóc bệnh nhân Mổ phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Chăm sóc bệnh nhân Mổ phòng ngừaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài tốt nghiệp cử nhân Điều dưỡng hệ VHVL: Chăm sóc bệnh nhân ly thượng bì bọng nước bẩm sinh
41 trang 74 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Bệnh vàng da tăng Bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh và cách chăm sóc bệnh nhi
39 trang 51 0 0 -
44 trang 45 0 0
-
thông tin giáo dục sức khỏe - SARS - Hiểu biết và phòng bệnh
13 trang 29 0 0 -
35 trang 26 0 0
-
5 trang 24 2 0
-
Luận văn tốt nghiệp: Chăm sóc bệnh nhân xạ trị và phẫu thuật ung thư cổ tử cung
40 trang 24 0 0 -
2 trang 24 0 0
-
48 trang 22 0 0
-
Luận văn tốt nghiệp: Chăm sóc bệnh nhân Parkinson
38 trang 20 0 0