Bài giảng Quản trị marketing: Bài 4 - TS. Đinh Tiến Minh
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị marketing: Bài 4 - TS. Đinh Tiến Minh1/10/2017Bài 4Hành vi khách hàngCá nhân & Tổ chứcwww.dinhtienminh.netT.S Đinh Tiên MinhMục tiêuHiểu rõ hành vi mua hàng của cá nhân hay tổchức là như thế nào và quyết định mua hàng của họbị ảnh hưởng bởi những nhân tố gì.Hiểu các bước trong qui trình mua hàng của cánhân hay tổ chức và trong mỗi bước đó điều gìchúng ta cần quan tâm.2Nội dung4.1. Hành vi mua hàng là gì4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi4.3. Qui trình mua hàng của NTD4.4. Qui trình mua hàng của Tổ chức311/10/20174.1 Hành vi mua hàng là gìKHI CÓ NHU CẦU MUA XE MÁYBẠN SẼ LÀM NHỮNG VIỆC GÌ?(Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên)44.1 Hành vi mua hàng là gì (tt)Mô hình hành vi của người mua:Môi trườngMarketingKhácSản phẩmKinh tếGiá cảCông nghệPhân phốiXã hộiChiêu thịVăn hóaHộp đen NTD•Các đặc điểmcủa người mua•Qui trình quyếtđịnh của ngườimuaPhản ứng NTD•Quan điểm và sởthích mua hàng•Hành vi mua hàng:mua gì, khi nào, ởđâu, bao nhiêu•Quan điểm về mốiliên hệ giữa thươnghiệu và công tyPhilip Kotler, Gary Amstrong (2012), Nguyên lý Tiếp thị, 14ed, NXB LĐ-XH, 164.54.1 Hành vi mua hàng là gì (tt)Hộp đen của người mua (NTD):“Trí não con người không hoạt động một cách thẳng tưngđơn giản. Không đời nào có chuyện trí não con người giốngmột cái máy vi tính với nhiều ngăn lưu trữ, mỗi ngăn lại cónhiều tệp tin được đánh dấu rõ ràng chứa các thương hiệuhoặc logo hay gói sản phẩm dễ nhận diện, và những tệp tinnày có thể được truy cập dễ dàng bằng các quảng cáo haychương trình thương mại với lời lẽ hay ho. Thay vào đó, trínão là một mớ hỗn lộn, xoắn xít của các nơ-ron nhảy nhót, vachạm vào nhau và không ngừng tạo nên những khái niệm và ýnghĩ và các mối quan hệ mới bên trong não bộ của mỗi conngười trên khắp thế giới” (Don E. Schultz, “Lines or Circles”, MarketingNews, 5/11/2007, 21; và Elizabeth A. Sullivan, “Pick Your Brain”, MarketingNews, 15/3/2009, 10-13).621/10/20174.1 Hành vi mua hàng là gì (tt)Khái niệm: “Consumer behavior is the actions a person takes inpurchasing and using products and services, includingthe psychological and social processes that come beforeand after these actions”.Philip Kotler (2008), Marketing Management, Prentice Hall.74.1 Hành vi mua hàng là gì (tt)Các dạng hành vi mua sắm:Nhiều cân nhắcÍt cân nhắcCác nhãn hiệu cónhiều khác biệtHành vi muaphức tạpHành vi muanhiều lựa chọnCác nhãn hiệu có ítkhác biệtHành vi muathỏa hiệpHành vi muatheo thói quenNguồn: Philip Kotler, Gary Armstrong, Linden Brown và Stewart Adam(2005), Marketing, 4th edition, Prentice Hall, trang 20384.1 Hành vi mua hàng là gì (tt)Các dạng hành vi mua sắm (tt):Hành vi mua phức tạp:Khi có nhiều người cùng tham dự vào tiến trình ra quyết địnhmua và họ nhận thức rõ ràng sự khác biệt giữa các nhãn hiệu.Thường xảy ra khi sản phẩm được cân nhắc mua là những sảnphẩm đắt tiền, nhiều rủi ro trong tiêu dùng, mua không thườngxuyên và có giá trị tự thể hiện cao cho người sử dụng.Các Marketer phải hiểu rõ hành vi thu thập thông tin và đánhgiá của NTD, cần giúp người mua trong quá trình lựa chọn vànêu rõ sự khác biệt của thương hiệu mình931/10/20174.1 Hành vi mua hàng là gì (tt)Các dạng hành vi mua sắm (tt):Hành vi mua thỏa hiệp:Xảy ra đối với sản phẩm đắt tiền, nhiều rủi ro, mua khôngthường xuyên, nhưng lại không có nhiều sự khác biệt.NTD đưa ra quyết định mua nhanh hơn do giá phù hợp, dịch vụhỗ trợ tốt, nhiều khuyến mãi, hoặc tiện lợi trong quá trình mua.Sau khi mua, NTD có thể có những bất đồng với quyết địnhcủa mình (dissonance) khi nhận ra khuyết điểm của nhãn hiệulựa chọn, hoặc nhận ra những ưu điểm của nhãn hiệu không lựachọn. Marketer cần đẩy mạnh dịch vụ hậu mãi để NTD cảm thấyhài lòng với lựa chọn của mình.104.1 Hành vi mua hàng là gì (tt)Các dạng hành vi mua sắm (tt):Hành vi mua theo thói quen:Xảy ra khi mua sản phẩm có giá trị thấp, tiêu dùng hàng ngàyvà sự khác biệt giữa các nhãn hiệu rất thấp.Trong hành vi mua này, NTD thường đi theo hướng niềm tin –thái độ – hành vi (Không tốn thời gian và công sức để tìm kiếmthông tin, không đo lường, so sánh giữa các nhãn hiệu, chủ yếudựa vào thông điệp quảng cáo, giá bán, khuyến mãi…).Marketer cần thêm những tính năng mới, tăng cường sự khácbiệt cho sản phẩm của mình khiến NTD phải tìm hiểu nhiều hơn.114.1 Hành vi mua hàng là gì (tt)Các dạng hành vi mua sắm (tt):Hành vi mua nhiều lựa chọn:Xảy ra khi mua sản phẩm giá trị thấp, tiêu dùng hằng ngàynhưng nhãn hiệu có nhiều sự khác biệt.NTD có thể quyết định lựa chọn một nhãn hiệu này vào mộtthời điểm cụ thể nhưng vào thời điểm khác dưới tác động của cáctác nhân Marketing họ sẽ chuyển qua mua nhãn hiệu khác. Việcnày không hẵn do không thỏa mãn mà do muốn thay đổi hay thửmột nhãn hiệu mới.Marketer tìm cách thống lĩnh diện tích các kệ hàng, đảm bảohàng luôn đầy ắp và c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Quản trị marketing Quản trị marketing Hành vi khách hàng Qui trình mua hàng Qui trình mua hàng của tổ chức Qui trình mua hàng cá nhânGợi ý tài liệu liên quan:
-
22 trang 667 1 0
-
6 trang 402 0 0
-
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 314 0 0 -
Đề cương môn học hành vi khách hàng - ĐH Mở
10 trang 298 0 0 -
20 trang 297 0 0
-
Bài giảng Hành vi khách hàng - TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến
87 trang 285 1 0 -
Bộ đề trắc nghiệm Marketing căn bản
55 trang 257 1 0 -
Bài giảng Hành vi khách hàng: Chương 3 - TS. Nguyễn Khánh Trung
24 trang 233 1 0 -
Giáo trình Quản trị Marketing (Tái bản lần thứ 2): Phần 1
253 trang 207 1 0 -
Tiểu luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo
37 trang 205 0 0 -
98 trang 202 0 0
-
Tài liệu học tập Quản trị marketing: Phần 2
120 trang 199 0 0 -
Bài giảng Hành vi người tiêu dùng du lịch
119 trang 193 0 0 -
Quản lý hoạt động marketing: Phân tích môi trường marketing
16 trang 189 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn học tập Hành vi khách hàng - Th.S Tạ Thị Hồng Hạnh
200 trang 176 0 0 -
Tiểu luận Quản trị marketing: Xây dựng kế hoạch marketing cho công ty Starbucks Coffee
22 trang 173 0 0 -
29 trang 158 0 0
-
Bài giảng Quản trị Marketing – Chương 2: Phương pháp phân tích thị trường
38 trang 156 0 0 -
Đại siêu thị (Hypermarket) và xu hướng mua sắm của khách hàng thế hệ z tại TP. Hồ Chí Minh
6 trang 149 0 0 -
Phân tích ma trận GE/McKinsey của doanh nghiệp
16 trang 128 0 0