Danh mục

Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Chương 2 - ThS. Lương Huỳnh Anh Thư

Số trang: 45      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.65 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Chương 2 quản trị vốn tự có và sự an toàn của ngân hàng. Sau khi học xong chương này người học có thể hiểu về: Khái niệm; đặc điểm; chức năng; thành phần vốn tự có; cách xác định mức vốn tự có; quản trị vốn tự có; các hệ số an toàn liên quan đến vốn tự có; các phương pháp tăng vốn tự có
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Chương 2 - ThS. Lương Huỳnh Anh Thư TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH Quản trị ngân hàng thương mại Giảng viên: ThS. Lương Huỳnh Anh Thư CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ VỐN TỰ CÓ VÀ SỰ AN TOÀN CỦA NGÂN HÀNG Khái quát gồm 8 nội dung: 1.KHÁI NIỆM. 2.ĐẶC ĐIỂM 3.CHỨC NĂNG Khái quát gồm 8 nội dung: 4.THÀNH PHẦN VỐN TỰ CÓ 5.CÁCH XÁC ĐỊNH MỨC VỐN TỰ CÓ 6.QUẢN TRỊ VỐN TỰ CÓ Khái quát gồm 8 nội dung: 7.CÁC HỆ SỐ AN TOÀN LIÊN QUAN ĐẾN VỐN TỰ CÓ 8.CÁC PHƯƠNG PHÁP TĂNG VỐN TỰ CÓ 1. KHÁI NIỆM. Vốn ‐  Về mặt kinh tế: Vốn tự có  Về mặt quản lý: Vốn tự là vốn riêng của ngân hàng do có tự có của ngân hàng các chủ sở hữu đóng góp, được được chia làm hai loại: tạo ra trong quá trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ ‐ + Vốn tự có cơ bản. lại (Vốn chủ sở hữu, vốn ‐ + Vốn tự có bổ riêng). sung. 6 7 Vốn tự Theo Luật các Tổ chức tín dụng vốn tự có có bao gồm phần giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác của tổ chức tín dụng theo quy định của ngân hàng Nhà nước. Theo quyết định số 8 + Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1): Vốn điều Vốn lệ thực có (vốn đã được cấp, vốn đã góp), quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự tự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển có nghiệp vụ, lợi nhuận không chia. + Vốn tự có bổ sung (Vốn cấp 2): Phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định và của các loại chứng khoán đầu tư được định giá lại, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành có thời hạn dài 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA VỐN TỰ CÓ Cung cấp nguồn lực cho ngân hàng hoạt động, chống đỡ khi rủi ro phát sinh. Vốn ổn định và luôn tăng trưởng. Cơ sở để hình thành nên các nguồn vốn khác. Quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng, cơ sở để xác định các tỷ lệ an toàn trong kinh doanh. 3. CHỨC NĂNG CỦA VỐN TỰ CÓ Chức năng bảo vệ Bù đắp rủi ro phát sinh và đảm bảo an toàn cho ngân hàng trước nguy cơ phá sản. Đảm bảo khả năng chi trả. Bảo vệ tiền gửi của khách hàng. Chức năng hoạt động Cấp tín dụng. Hùn vốn, góp vốn liên doanh. Đầu tư chứng khoán. Chức năng điều chỉnh Mức độ an toàn trong hoạt động. Giới hạn hoạt động. Hiệu quả hoạt động. 4. THÀNH PHẦN CỦA VỐN TỰ CÓ VỐN TỰ CÓ Vốn cấp 1 Vốn cấp 2 (Vốn tự có cơ bản) (Vốn tự có bổ sung) 4. THÀNH PHẦN CỦA VỐN TỰ CÓ Vốn cấp 1 (Vốn tự có cơ bản) Lợi nhuận Vốn điều lệ không chia Quỹ đầu tư Quỹ dự trữ phát triển và dự phòng nghiệp vụ  Căn cứ để xác định giới hạn mua, đầu tư vào TSCĐ của TCTD. 4. THÀNH PHẦN CỦA VỐN TỰ CÓ Vốn cấp 1 (Vốn tự có cơ bản) Thông tư 13/2010/TT – NHNN và 19 Vốn điều lệ thực có (vốn đã được cấp, vốn đã góp): Nguồn vốn ban đầu ngân hàng có được khi mới hoạt động và được ghi vào bảng điều lệ hoạt động của ngân hàng. Theo qui định của luật pháp, một tổ chức tín dụng để được phép hoạt động thì vốn điều lệ thực tế  vốn điều lệ tối thiểu (vốn pháp định). 4. THÀNH PHẦN CỦA VỐN TỰ CÓ VỐN ĐIỀU LỆ NHTM NHÀ CHI NHÁNH NH NH LIÊN DOANH NHTM CỔ PHẦN NƯỚC NƯỚC NGOÀI Các bên liên doanh Ngân hàng mẹ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: