Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Chương 4 - Đại học Văn Hiến
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 999.03 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Quản trị ngân hàng thương mại - Chương 4: Quản trị nguồn vốn của ngân hàng thương mại" cung cấp cho người học các kiến thức: Quản trị vốn huy động, quản trị vốn chủ sở hữu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Chương 4 - Đại học Văn Hiến 04/10/2017 ĐẠI HỌC VĂN HIẾN KHOA KINH TẾ Nội dung bài học 4.1. Quản trị vốn huy động 4.2. Quản trị vốn chủ sở hữu 4.1. Quản trị vốn huy động 1. Các loại nguồn vốn huy động 1. Các loại nguồn vốn huy động 2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị đối với nguồn vốn huy động 3. Phương pháp xác định chi phí huy động 4. Quản trị nguồn vốn huy động 5. Các chính sách định giá sản phẩm huy động - Nguồn vốn bị động 2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị nguồn vốn huy động của ngân hàng 2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị nguồn vốn huy động của ngân hàng (tt) - Đặc điểm Nguồn vốn bị động - Đặc điểm Nguồn vốn chủ động + Tiền gửi giao dịch + Tiền gửi phi giao dịch - Nguồn vốn chủ động + Phát hành công cụ nợ + Vay các định chế tài chính khác + Vay NHTW + Khách hàng tự tìm ngân hàng + Do ngân hàng chủ động tìm kiếm + Nghiệp vụ thường xuyên + Xuất hiện khi ngân quỹ thiếu hụt + Ổn định tương đối + Không ổn định + Độ linh hoạt thấp + Độ linh hoạt cao 1 04/10/2017 2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị nguồn vốn huy động của ngân hàng (tt) 3. Phương pháp xác định chi phí huy động vốn 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân 3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn 3.3. Phương pháp chi phí cận biện 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân - Chi phí lãi bình quân - Chi phí huy động vốn bình quân - Điểm hoà vốn (tỷ suất sinh lời tối thiểu trên vốn huy động) - Tỷ suất sinh lời tối thiểu trên vốn huy động và vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời Điểm tối thiểu trên = hoà VHĐ và VCSH vốn 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân + Tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VCSH 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân Ví dụ: Tình hình HĐV của một NHTM như sau: Số dư Lãi suất Chi phí bình quân huy động huy động năm (tỷ bình quân (tỷ đồng) đồng) (%/năm) TG giao dịch 250 2,4 6,0 TG tiết kiệm 100 2,4 2,4 TG kỳ hạn 180 5,5 9,9 Chứng chỉ tiền gửi 120 6,5 7,8 Vay TCTD khác 25 6.5 1,625 Vay NHTW 10 6,0 0,6 Cộng 685 28,235 Nguồn vốn huy động Hoặc Thu nhập sau thuế = ROE * Vốn chủ sở hữu 1 2 3 4 5 6 2 04/10/2017 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân Ví dụ: NHTMCP ABC có tình hình sau: - Chi phí lãi 28,235 tỷ đồng - Chi phí phi lãi 18,352 tỷ đồng - Vốn huy động bình quân 685 tỷ đồng - Tài sản có sinh lãi 602 tỷ đồng - Vốn chủ sở hữu 30 tỷ đồng - Tỷ suất sinh lời mong muốn của chủ sở hữu: 20%/năm - Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% Yêu cầu: - Tính chi phí lãi bình quân - Tính chi phí huy động vốn bình quân - Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VHĐ (Điểm hoà vốn) - Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VCSH - Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VHĐ và VCSH 3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn (tt) Tỷ lệ Lượng vốn có Chi phí vốn có Tổng Số lãi và thể chi Nguồn VHĐ thể đầu tiền đầu tư phi tư vào phí lãi/VHĐ vào TSSL TSSL 1. TG giao dịch 100 3,4% 3,4 80% 80 2. TG tiết kiệm 100 7,2% 7,2 90% 90 3. Vay TCTD khác 50 8,4% 4,2 100% 50 4. Vốn CP tăng thêm 100 15% 15,0 90% 90 Cộng 350 29,8 310 3.3. Phương pháp chi phí cận biên Chi phí biên Lãi suất biên Chi phí lãi của Chi phí lãi của = nguồn vốn i - nguồn vốn i-1 Chi phí biên = Thay đổi nguồn vốn Thay đổi nguồn vốn = Nguồn vốn i – Nguồn vốn i-1 3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn Tỷ suất Tổng chi phí lãi và phi lãi dự tính chi phí = x100 huy động Tổng nguồn vốn huy động dự tính bình quân Tỷ suất sinh lời = tối thiểu trên VHĐ Tổng chi phí lãi và phi lãi dự tính x100 Tổng tài sản có sinh lãi dự tính 3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn (tt) Tỷ suất chi phí huy động bình quân 29,8 = Tỷ suất sinh lời tối thiểu = trên VHĐ x100 = 8,514% 350 29,8 x100 = 9,612% 310 3.3. Phương pháp chi phí cận biên - Ứng dụng Giả sử ngân hàng dự tính huy động được 25 tỷ khi đặt lãi suất ở mức 7% và dự đoán nếu tăng lãi suất lên 7,5%; 8%; 8,5% và 9% thì mức huy động tương ứng sẽ tăng lên là 30 tỷ; 40 tỷ; 48 tỷ và 60 tỷ. Mức sinh lời tối đa ngân hàng có thể đầu tư vào tài sản có sinh lãi là 10%. Yêu cầu: Bạn cho ngân hàng lời khuyên nên huy động ở mức vốn và lãi suất bao nhiêu sẽ mang lại lợi ích tối đa cho ngân hàng. 3 04/10/2017 3.3. Phương pháp chi phí cận biên - Ứng dụng 4. Quản trị nguồn vốn huy động Đvt: tỷ đồng T T 1 2 3 4 5 Nguồn VHĐ 25 30 40 48 60 LS huy động (%) 7,0 7,5 8,0 8,5 9,0 Chi phí lãi Chi phí biên 1,75 2,25 3,20 4,08 5,40 1,75 0,50 0,95 0,88 1,32 Thay đổi nguồn 25 5 10 8 12 Lãi suất biên 7 10 9,5 11 11 Tổng Doanh doanh thu thu 10 10 10 10 10 2,5 3,0 4,0 4,8 6,0 Lợi nhuận nhận được 0,75 0,75 0,80 0,72 0,60 4.1. Quản trị nguồn vốn bị động 4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động Lợi nhuận nhận được = Tổng doanh thu – Chi phí lãi 4.1. Quản trị nguồn vốn bị động 4.1. Quản trị nguồn vốn bị động Các yếu tố ảnh hưởng đến quy mô nguồn vốn bị động: - Vi mô Các yếu tố vĩ mô: - Môi trường kinh tế vĩ mô GDP TN TG LP TN thực tế TG LS TG giao dịch không đổi, TGKKH-TGCKH - Chính sách của Chính phủ Thuế thu nhập đ/ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại: Chương 4 - Đại học Văn Hiến 04/10/2017 ĐẠI HỌC VĂN HIẾN KHOA KINH TẾ Nội dung bài học 4.1. Quản trị vốn huy động 4.2. Quản trị vốn chủ sở hữu 4.1. Quản trị vốn huy động 1. Các loại nguồn vốn huy động 1. Các loại nguồn vốn huy động 2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị đối với nguồn vốn huy động 3. Phương pháp xác định chi phí huy động 4. Quản trị nguồn vốn huy động 5. Các chính sách định giá sản phẩm huy động - Nguồn vốn bị động 2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị nguồn vốn huy động của ngân hàng 2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị nguồn vốn huy động của ngân hàng (tt) - Đặc điểm Nguồn vốn bị động - Đặc điểm Nguồn vốn chủ động + Tiền gửi giao dịch + Tiền gửi phi giao dịch - Nguồn vốn chủ động + Phát hành công cụ nợ + Vay các định chế tài chính khác + Vay NHTW + Khách hàng tự tìm ngân hàng + Do ngân hàng chủ động tìm kiếm + Nghiệp vụ thường xuyên + Xuất hiện khi ngân quỹ thiếu hụt + Ổn định tương đối + Không ổn định + Độ linh hoạt thấp + Độ linh hoạt cao 1 04/10/2017 2. Đặc điểm và yêu cầu quản trị nguồn vốn huy động của ngân hàng (tt) 3. Phương pháp xác định chi phí huy động vốn 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân 3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn 3.3. Phương pháp chi phí cận biện 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân - Chi phí lãi bình quân - Chi phí huy động vốn bình quân - Điểm hoà vốn (tỷ suất sinh lời tối thiểu trên vốn huy động) - Tỷ suất sinh lời tối thiểu trên vốn huy động và vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời Điểm tối thiểu trên = hoà VHĐ và VCSH vốn 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân + Tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VCSH 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân Ví dụ: Tình hình HĐV của một NHTM như sau: Số dư Lãi suất Chi phí bình quân huy động huy động năm (tỷ bình quân (tỷ đồng) đồng) (%/năm) TG giao dịch 250 2,4 6,0 TG tiết kiệm 100 2,4 2,4 TG kỳ hạn 180 5,5 9,9 Chứng chỉ tiền gửi 120 6,5 7,8 Vay TCTD khác 25 6.5 1,625 Vay NHTW 10 6,0 0,6 Cộng 685 28,235 Nguồn vốn huy động Hoặc Thu nhập sau thuế = ROE * Vốn chủ sở hữu 1 2 3 4 5 6 2 04/10/2017 3.1. Phương pháp chi phí quá khứ bình quân Ví dụ: NHTMCP ABC có tình hình sau: - Chi phí lãi 28,235 tỷ đồng - Chi phí phi lãi 18,352 tỷ đồng - Vốn huy động bình quân 685 tỷ đồng - Tài sản có sinh lãi 602 tỷ đồng - Vốn chủ sở hữu 30 tỷ đồng - Tỷ suất sinh lời mong muốn của chủ sở hữu: 20%/năm - Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% Yêu cầu: - Tính chi phí lãi bình quân - Tính chi phí huy động vốn bình quân - Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VHĐ (Điểm hoà vốn) - Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VCSH - Tính tỷ suất sinh lời tối thiểu trên VHĐ và VCSH 3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn (tt) Tỷ lệ Lượng vốn có Chi phí vốn có Tổng Số lãi và thể chi Nguồn VHĐ thể đầu tiền đầu tư phi tư vào phí lãi/VHĐ vào TSSL TSSL 1. TG giao dịch 100 3,4% 3,4 80% 80 2. TG tiết kiệm 100 7,2% 7,2 90% 90 3. Vay TCTD khác 50 8,4% 4,2 100% 50 4. Vốn CP tăng thêm 100 15% 15,0 90% 90 Cộng 350 29,8 310 3.3. Phương pháp chi phí cận biên Chi phí biên Lãi suất biên Chi phí lãi của Chi phí lãi của = nguồn vốn i - nguồn vốn i-1 Chi phí biên = Thay đổi nguồn vốn Thay đổi nguồn vốn = Nguồn vốn i – Nguồn vốn i-1 3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn Tỷ suất Tổng chi phí lãi và phi lãi dự tính chi phí = x100 huy động Tổng nguồn vốn huy động dự tính bình quân Tỷ suất sinh lời = tối thiểu trên VHĐ Tổng chi phí lãi và phi lãi dự tính x100 Tổng tài sản có sinh lãi dự tính 3.2. Phương pháp tập trung nguồn vốn (tt) Tỷ suất chi phí huy động bình quân 29,8 = Tỷ suất sinh lời tối thiểu = trên VHĐ x100 = 8,514% 350 29,8 x100 = 9,612% 310 3.3. Phương pháp chi phí cận biên - Ứng dụng Giả sử ngân hàng dự tính huy động được 25 tỷ khi đặt lãi suất ở mức 7% và dự đoán nếu tăng lãi suất lên 7,5%; 8%; 8,5% và 9% thì mức huy động tương ứng sẽ tăng lên là 30 tỷ; 40 tỷ; 48 tỷ và 60 tỷ. Mức sinh lời tối đa ngân hàng có thể đầu tư vào tài sản có sinh lãi là 10%. Yêu cầu: Bạn cho ngân hàng lời khuyên nên huy động ở mức vốn và lãi suất bao nhiêu sẽ mang lại lợi ích tối đa cho ngân hàng. 3 04/10/2017 3.3. Phương pháp chi phí cận biên - Ứng dụng 4. Quản trị nguồn vốn huy động Đvt: tỷ đồng T T 1 2 3 4 5 Nguồn VHĐ 25 30 40 48 60 LS huy động (%) 7,0 7,5 8,0 8,5 9,0 Chi phí lãi Chi phí biên 1,75 2,25 3,20 4,08 5,40 1,75 0,50 0,95 0,88 1,32 Thay đổi nguồn 25 5 10 8 12 Lãi suất biên 7 10 9,5 11 11 Tổng Doanh doanh thu thu 10 10 10 10 10 2,5 3,0 4,0 4,8 6,0 Lợi nhuận nhận được 0,75 0,75 0,80 0,72 0,60 4.1. Quản trị nguồn vốn bị động 4.2. Quản trị nguồn vốn chủ động Lợi nhuận nhận được = Tổng doanh thu – Chi phí lãi 4.1. Quản trị nguồn vốn bị động 4.1. Quản trị nguồn vốn bị động Các yếu tố ảnh hưởng đến quy mô nguồn vốn bị động: - Vi mô Các yếu tố vĩ mô: - Môi trường kinh tế vĩ mô GDP TN TG LP TN thực tế TG LS TG giao dịch không đổi, TGKKH-TGCKH - Chính sách của Chính phủ Thuế thu nhập đ/ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại Quản trị ngân hàng thương mại Quản trị ngân hàng Ngân hàng thương mại Quản Quản trị vốn chủ sở hữuGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 241 3 0
-
19 trang 184 0 0
-
Các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng Mobile banking: Một nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
20 trang 176 0 0 -
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 174 0 0 -
Hoàn thiện pháp luật về ngân hàng thương mại ở Việt Nam: Phần 1
190 trang 172 0 0 -
Giáo trình: Mô phỏng sàn giao dịch chứng khoán: Phần 1 - ĐH Kỹ thuật Công nghệ
28 trang 158 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết tiền tệ: Bài 4 - Các ngân hàng trung gian
20 trang 150 0 0 -
Bài giảng Quản trị Ngân hàng thương mại - Bài 1: Tổng quan về ngân hàng và hoạt động ngân hàng
23 trang 146 0 0 -
CÁC QUY TẮC VÀ THỰC HÀNH THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
29 trang 134 0 0 -
38 trang 131 0 0