Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính - GV.Nguyễn Thị Tuyết Mai
Số trang: 55
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.89 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính - GV.Nguyễn Thị Tuyết Mai" gồm 6 bài bao gồm các nội dung sau: Nhập môn quản trị rui ro tài chính, hợp đồng tương lai và kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi, các chứng khoán phái sinh khác, mô hình hóa và ứng dụng nâng cao. Mời tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính - GV.Nguyễn Thị Tuyết Mai Giảng viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai Bộ môn: Tài chính quốc tế Khoa: Tài chính ngân hàng Email: mai.ntt@ftu.edu.vn • Chương 1: Nhập môn quản trị rui ro tài chính - Mối quan hệ lợi suất và rủi ro - Mục tiêu của quản trị rủi ro tài chính - Công cụ quản trị rủi ro tài chính - Thị trường giao dịch các công cụ quản trị rủi ro tài chính Chương 2: Hợp đồng tương lai và kỳ hạn - So sánh HĐ tương lai và kỳ hạn - Cơ chế hoạt động của HĐ tương lai - Phương pháp định giá HĐ tương lai và kỳ hạn - Phòng vệ rủi ro sử dụng hợp đồng tương lai • Bài 3: Hợp đồng quyền chọn – Cơ chế hoạt động của thị trường quyền chọn – Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn – Chiến lược phòng vệ rủi ro sử dụng quyền chọn – Phương pháp định giá quyền chọn Black-Scholes • Bài 4: Hợp đồng hoán đổi – Cơ chế hoạt động của hợp đồng hoán đổi – Hợp đồng hoán đổi lãi suất – Hợp đồng hoán đổi ngoại hối – Hợp đồng hoán đổi khác • Bài 5: Các chứng khoán phái sinh khác – CDS, CDO • Bài 6: Mô hình hóa và ứng dụng nâng cao Options, Futures and other derivatives by John Hull Investment by Bodie, Kane and Marcus Điểm chuyên cần (mức độ hoàn thành bài tập về nhà, phát biểu, thuyết trình): 10% Điểm kiểm tra giữa kì: 30% Điểm cuối kì: 60% 1. Khái niệm: - Lợi suất: là % chênh lệch giữa thu nhập từ khoản đầu tư có được sau một khoảng thời gian (thường là một năm) và khoản vốn đầu tư ban đầu. - Rủi ro: là sự thay đổi bất thường của lợi suất. - Lợi suất và rủi ro là hai khái niệm quan trọng nhất để đo lường hiệu quả của hoạt động tài chính. 2. Đặc điểm: - Tương tự như doanh thu và chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh - Lợi suất càng cao, rủi ro càng thấp thì hoạt động tài chính mang lại hiệu quả càng cao - Với cùng 1 mức lợi suất, nhà đầu tư sẽ thích đầu tư vào các cơ hội có rủi ro thấp hơn - Với cùng 1 mức rủi ro, nhà đầu tư sẽ thích đầu tư vào các cơ hội có lợi suất cao hơn Giá trị của $1 đầu tư năm 1926 6402 S&P Vốn nhỏ 2587 1000 Trái phiế doanh nghiệ u p Trái phiế dài hạn u Trái phiế chính phủ u 64.1 48.9 Chỉ số 10 16.6 1 0.1 1925 1940 1955 1970 1985 2000 Source: Ibbotson Associates Năm Giá trị thật của $1 đầu tư năm 1926 S&P Real returns Vốn nhỏ 1000 Trái phiế doanh nghiệ u p 660 Trái phiế dài hạn u Trái phiế chính phủ u 267 Chỉ số 10 6.6 5.0 1 1.7 0.1 1925 1940 1955 1970 1985 2000 Source: Ibbotson Associates Năm Lợi suất 1926-2000 60 40 20 % 0 -20 Cổ phiếu phổ thông Trái phiếu dài hạn -40 Trái phiếu ngắn hạn -60 30 35 45 60 70 75 85 26 40 50 55 65 80 90 95 00 20 Năm Source: Ibbotson Associates 3. Đo lường lợi suất: - Lợi suất trong 1 khoảng thời gian đầu tư: P − Po + CFn rt = 1 P0 - Tỉ lệ lợi suất hàng năm: ra = (1 + rt ) 12 / t −1 Ví dụ: Vào tháng 1/2010, nhà đầu tư mua 100 cổ phiếu REE với giá 43.000 VND. Vào tháng 3/2010, công ty CP cơ điện lạnh trả cổ tức cho nhà đầu tư tổng số tiền là 150.000 VND. Đến tháng 4/2010, nhà đầu tư bán 100 cổ phiếu này với giá 42.000 VND. Tính lợi suất trong thời gian đầu tư từ tháng 1 – tháng 4/2010? Tính lợi suất hàng năm của khoản đầu tư này? Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực tế: RN = (1 + Rr )(1 + inf) −1 Với inf: Tỉ lệ lạm phát trong thời gian đo lường lãi suất • Lãi suất gộp theo năm (compound annual rate): A = P (1 + Rt ) 12 / t • Lãi suất liên tục (continous interest rate): A = Pe Rt Để xác định lợi suất trong 1 khoảng thời gian với nhiều giá trị lợi suất khác nhau, người ta ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính - GV.Nguyễn Thị Tuyết Mai Giảng viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai Bộ môn: Tài chính quốc tế Khoa: Tài chính ngân hàng Email: mai.ntt@ftu.edu.vn • Chương 1: Nhập môn quản trị rui ro tài chính - Mối quan hệ lợi suất và rủi ro - Mục tiêu của quản trị rủi ro tài chính - Công cụ quản trị rủi ro tài chính - Thị trường giao dịch các công cụ quản trị rủi ro tài chính Chương 2: Hợp đồng tương lai và kỳ hạn - So sánh HĐ tương lai và kỳ hạn - Cơ chế hoạt động của HĐ tương lai - Phương pháp định giá HĐ tương lai và kỳ hạn - Phòng vệ rủi ro sử dụng hợp đồng tương lai • Bài 3: Hợp đồng quyền chọn – Cơ chế hoạt động của thị trường quyền chọn – Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn – Chiến lược phòng vệ rủi ro sử dụng quyền chọn – Phương pháp định giá quyền chọn Black-Scholes • Bài 4: Hợp đồng hoán đổi – Cơ chế hoạt động của hợp đồng hoán đổi – Hợp đồng hoán đổi lãi suất – Hợp đồng hoán đổi ngoại hối – Hợp đồng hoán đổi khác • Bài 5: Các chứng khoán phái sinh khác – CDS, CDO • Bài 6: Mô hình hóa và ứng dụng nâng cao Options, Futures and other derivatives by John Hull Investment by Bodie, Kane and Marcus Điểm chuyên cần (mức độ hoàn thành bài tập về nhà, phát biểu, thuyết trình): 10% Điểm kiểm tra giữa kì: 30% Điểm cuối kì: 60% 1. Khái niệm: - Lợi suất: là % chênh lệch giữa thu nhập từ khoản đầu tư có được sau một khoảng thời gian (thường là một năm) và khoản vốn đầu tư ban đầu. - Rủi ro: là sự thay đổi bất thường của lợi suất. - Lợi suất và rủi ro là hai khái niệm quan trọng nhất để đo lường hiệu quả của hoạt động tài chính. 2. Đặc điểm: - Tương tự như doanh thu và chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh - Lợi suất càng cao, rủi ro càng thấp thì hoạt động tài chính mang lại hiệu quả càng cao - Với cùng 1 mức lợi suất, nhà đầu tư sẽ thích đầu tư vào các cơ hội có rủi ro thấp hơn - Với cùng 1 mức rủi ro, nhà đầu tư sẽ thích đầu tư vào các cơ hội có lợi suất cao hơn Giá trị của $1 đầu tư năm 1926 6402 S&P Vốn nhỏ 2587 1000 Trái phiế doanh nghiệ u p Trái phiế dài hạn u Trái phiế chính phủ u 64.1 48.9 Chỉ số 10 16.6 1 0.1 1925 1940 1955 1970 1985 2000 Source: Ibbotson Associates Năm Giá trị thật của $1 đầu tư năm 1926 S&P Real returns Vốn nhỏ 1000 Trái phiế doanh nghiệ u p 660 Trái phiế dài hạn u Trái phiế chính phủ u 267 Chỉ số 10 6.6 5.0 1 1.7 0.1 1925 1940 1955 1970 1985 2000 Source: Ibbotson Associates Năm Lợi suất 1926-2000 60 40 20 % 0 -20 Cổ phiếu phổ thông Trái phiếu dài hạn -40 Trái phiếu ngắn hạn -60 30 35 45 60 70 75 85 26 40 50 55 65 80 90 95 00 20 Năm Source: Ibbotson Associates 3. Đo lường lợi suất: - Lợi suất trong 1 khoảng thời gian đầu tư: P − Po + CFn rt = 1 P0 - Tỉ lệ lợi suất hàng năm: ra = (1 + rt ) 12 / t −1 Ví dụ: Vào tháng 1/2010, nhà đầu tư mua 100 cổ phiếu REE với giá 43.000 VND. Vào tháng 3/2010, công ty CP cơ điện lạnh trả cổ tức cho nhà đầu tư tổng số tiền là 150.000 VND. Đến tháng 4/2010, nhà đầu tư bán 100 cổ phiếu này với giá 42.000 VND. Tính lợi suất trong thời gian đầu tư từ tháng 1 – tháng 4/2010? Tính lợi suất hàng năm của khoản đầu tư này? Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực tế: RN = (1 + Rr )(1 + inf) −1 Với inf: Tỉ lệ lạm phát trong thời gian đo lường lãi suất • Lãi suất gộp theo năm (compound annual rate): A = P (1 + Rt ) 12 / t • Lãi suất liên tục (continous interest rate): A = Pe Rt Để xác định lợi suất trong 1 khoảng thời gian với nhiều giá trị lợi suất khác nhau, người ta ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính Quản trị rủi ro Quản trị rủi ro tài chính Tài chính quốc tế Tài chính ngân hàng Chứng khoán phái sinhTài liệu liên quan:
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 392 1 0 -
174 trang 356 0 0
-
44 trang 348 2 0
-
102 trang 320 0 0
-
Hoàn thiện quy định của pháp luật về thành viên quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam
12 trang 319 0 0 -
27 trang 199 0 0
-
16 trang 192 0 0
-
Các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng Mobile banking: Một nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
20 trang 188 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam
86 trang 187 0 0 -
Các bài tập và giải pháp Tài chính quốc tế ứng dụng Excel: Phần 2
197 trang 163 0 0