Bài giảng Sinh học phân tử: Chương 4 - Bùi Hồng Quân
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học phân tử: Chương 4 - Bùi Hồng Quân Chương 4 SỰ PHIÊN MÃ VÀ MÃ DI TRUYỀNhttp://buihongquan.com Sự phiên mã và mã di truyền • Mở đầu • Nguyên tắc chung • Sự phiên mã ở tế bào nhân nguyên thuỷ • Sự phiên mã ở tế bào nhân thật – Các gen gián đoạn – RNA polymerase của tế bào nhân thật – Sự phiên mã do RNA polymerase I, II, III: phiên mã do RNA pol II • Phiên mã ngược ở retrovirus • Mã di truyềnhttp://buihongquan.com Quá trình Phiên mã ở Prokaryotehttp://buihongquan.comMonocistronic vs Polycistronic mRNAhttp://buihongquan.com Quá trình phiên mã ở Prokaryote• Được tiến hành bởi RNA polymerase – Không cần primer. – Không có khả năng đọc ngược (proofreading). – Đọc trên khuôn DNA (DNA template) theo chiều 3’-5’ tổng hợp RNA transcript theo chiều 5’-3’. – Chỉ có 1 trong 2 mạch đơn của phân tử DNA được dùng làm khuôn. – RNA polymerase quyết định việc chọn mạch khuôn bằng cách gắn vào 1 trình tự đặc biệt trên mạch được chọn làm khuôn, trình tự đó là promoter.http://buihongquan.com RNA polymerase là một phức hợp của enzyme, được gọi là holoenzyme, gồm enzyme lõi (Core enzyme) và nhân tố + ’ ’ Holoenzyme Core enzyme Core enzyme: Gồm nhiều tiểu đơn vị : 2 tiểu đơn vị : có vai trò gắn kết các tiểu đơn vị, ’ : trung tâm xúc tác của RNA polymerase, liên kết với DNA khuôn, RNA đang tổng hợp vàribonucleotideTiểu đơn vị thứ 5 ω không cần thiết cho sự phiên mã nhưng nó giúp ổn định enzyme và hỗ trợ choquá trình gắn kết các tiểu đơn vị.Nhân tố : đảm bảo tính đặc hiệu promoter: giảm ái lực giữa RNA pol và trình tự DNA bất kỳ,tăng ái lực giữa RNA pol và promoter.http://buihongquan.com RNA polymerasehttp://buihongquan.com RNA polymerasehttp://buihongquan.com Cấu trúc của Holoenzyme • RNA polymerase holoenzyme cho thấy có một vùng tiếp xúc rộng giữa và tiểu đơn vị - và ’-của core. • Cấu trúc cũng cho thấy vùng giúp cho việc mở kênh chính của enzyme để nhận vào dsDNA template để hình thành phức hợp đóng promoter. • Sau khi giúp mở kênh, sẽ bị đẩy ra khỏi kênh chính khi khi kênh này bị thu hẹp khi bao quanh DNA bị tách mạch của phức hợp mở promoter.http://buihongquan.com Chức năng của yếu tố •Gene được chọn phiên mã nhờ có làm cho RNA polymerase xác định đúng và gắn chặt lên promoter. •Sự gắn chặt phụ thuộc vào vị trí tách mạch của DNA để cho phép hình thành phức hợp mở promoter. •Sự tách ra khỏi core sau khi đã đảm bảo cho việc gắn chặt giữa polymerase- promoterhttp://buihongquan.com Promoter Promoter là một trình tự điều hòa trên phân tử DNA, nơi RNA polymerase gắn vào để khởi động phiên mã. Promoter có hai đặc điểm: + nằm ngay trước vùng gen mã hóa + hoạt động theo đúng chiều (-35, -10, +1)http://buihongquan.com Promoter • Có một vùng trong các promoter của vi khuẩn có tính chất rất chuyên biệt cho sự khởi động phiên mã gồm 6-7 bp tập trung ở 10 bp đầu nguồn (upstream) từ vị trí +1 (vị trí bắt đầu phiên mã) = vùng -10 (-10 box, hay còn gọi là Pribnow box, TATA box) là 5’- TATAAT-3’. • Một trình tự ngắn khác tập trung ở 35 bp đầu nguồn (upstream) được gọi là vùng -35 (-35 box) là 5’-TTGACA-3’ • Các trình tự này là trình tự thỏa hiệp được đưa ra khi so sánh trên hàng ngàn promoter khác nhau.http://buihongquan.com Sự gắn RNA Polymerase• Đầu tiên holoenzyme gắn vào DNA một cách lỏng lẻo.• Phức hợp lỏng lẻo liên kết tại promoter = phức hợp đóng promoter (closed promoter complex), DNA ở dạng mạch kép khép kín.Holoenzyme tách mạchDNA tại promoter hìnhthành phức hợp mởpromoter (openpromotercomplex) với gắn chặt vàopolymerase DNA.http://buihongquan.com Quá trình phiên mã ở Prokaryote•Các bước của quá trình phiên mã (transcription) –Khởi đầu (Initiation) –Kéo dài (Elongation) –Kết thúc (Termination)http://buihongquan.com Khởi đầu phiên mã (Initiation)• Quá trình khởi đầu phiên mã không phải là khi RNA polymerase hình thành liên kết phosphodiester đầu tiên.• Carpousis và Gralla chỉ ra rằng có một đoạn oligonucleotide (dài 2-6 nt) được tổng hợp khi mà RNA polymerase chưa rời đi trên DNA.• Quá trình phiên mã có thể thất bại khi mà chuỗi oligonucleo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Sinh học phân tử Sinh học phân tử Sự phiên mã Mã di truyền Sự phiên mã ở tế bào nhân thật Tế bào nhân nguyên thuỷ Quá trình Phiên mã ở ProkaryoteGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực hành Kỹ thuật di truyền và Sinh học phân tử
20 trang 124 0 0 -
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
53 trang 36 0 0 -
GIÁO TRÌNH: VI SINH VẬT HỌC (GS Nguyễn Lân Dũng)
449 trang 36 0 0 -
CƠ CHẾ TÁI BẢN ADN VÀ CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN
43 trang 31 0 0 -
86 trang 30 0 0
-
Bài giảng Chương V: Vi sinh vật gây hại nông sản
64 trang 29 0 0 -
203 trang 29 0 0
-
181 trang 29 0 0
-
37 trang 29 0 0
-
Giáo trình Sinh học đại cương - Sinh học phân tử, tế bào (Tập 1 - In lần thứ ba): Phần 1
74 trang 29 0 0 -
38 trang 27 0 0
-
Đề tài: Đo sinh khối của vi sinh vật
24 trang 25 0 0 -
Phương pháp phân tích thể tích
59 trang 25 0 0 -
Bài giảng Hóa sinh - Bài: Hóa học Protid
69 trang 24 0 0 -
Lecture Molecular biology (Fifth Edition): Chapter 11 - Robert F. Weaver
38 trang 24 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Sơn Động số 3
6 trang 24 0 0 -
Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 9 - Bài 39: Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã (II, III)
24 trang 24 0 0 -
Phương pháp phân tích khối lượng
87 trang 23 0 0 -
Gen, mã di truyền và sự nhân đôi AND
52 trang 23 0 0 -
Các phương pháp tách dòng gen Tách dòng gen
8 trang 23 0 0