Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Chương 1: Đặc điểm chung của nấm
Số trang: 38
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.20 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Đặc điểm chung của nấm, cơ thể sinh dưỡng, đặc điểm cấu tạo, tế bào nấm,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Chương 1: Đặc điểm chung của nấm TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑAØ LAÏT KHOA SINH HOÏCSINHHỌCVÀKỸTHUẬTTRỒNGNẤM SỐ TÍN CHỈ: 03 30 tiết Lý thuyết + 30 tiết thực hành LÊVIẾTNGỌC Tel:0976.350.793 Email:ngoclv@dlu.edu.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO• 1. Trịnh Tam Kiệt (1981), Nấm lớn Việt Nam (T1, T2), NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.• 2. Lê Duy Thắng (2001), Kỹ thuật trồng nấm (T1), NXB Nông Nghiệp, Hà nội.• 3. Lê Bá Dũng (2003), Nấm lớn Tây Nguyên, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.• 5. http:www.mushroomexpert.com CẤU TRÚC NỘI DUNGPHẦN I: SINH HỌC NẤM CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM CHƯƠNG 2: PHÂN LOẠI NẤM CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NẤMPHẦN II: KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG NẤM CHƯƠNG 4: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG NUÔI TRỒNG NẤM CHƯƠNG 5: QUI TRÌNH NUÔI TRỒNG MỘT SỐ LOÀI NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU THỰC TẬP: 1. Phân lập, cấy chuyền nhân giống 2. Nuôi trồng nấm trên giá thể 3. Theo dõi sự sinh trưởng hệ sợi nấm 4. Theo dõi sự phát triển thể quả nấm CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM• KHÁI NIỆM• Nấm là một giới riêng (giới nấm – fungi, mycota )• Nấm là sinh vật nhân thật• Không có khả năng quang hợp (không có diệp lục)• Cấu tạo có cả đơn bào, dạng sợi (cộng bào, đa bào)• Sống dị dưỡng• Sinh sản theo kiểu bào tử• Nấm gồm: nấm nhầy myxomycota và nấm thật eumycota• Số lượng lớn: 1.5 triệu loài được tìm thấy, mô tả 69.000 loài• Phân bố rộng: nước, cạn, trên thực vật, động vật,… CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM• KHÁI NIỆM• Nấm lớn: có thể quả (fruiting body) kích thước lớn - Nấm ăn được và ăn ngon (nấm ăn) - Nấm ăn không được và ăn không ngon (bao gồm nhiều nấm dược liệu) - Nấm độc: nấm có chứa hoặc sinh độc tố - 10.000 loài được mô tả• Vi nấm (nấm nhỏ): - Phần lớn ở dạng đơn bào, dạng sợi, có ứng dụng nhiều trong đời sống (vi dụ như nấm men dùng trong công nghệ thực phẩm). CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM• KHÁI NIỆM• Nấm bậc thấp: sợi chưa phát triển, không có vách ngăn• Nấm bậc cao: sợi phát triển, phân nhánh, có vách ngăn CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM• NẤM?• Nấm không phải là thực vật - Không có khả năng quang hợp - Vách tế bào chủ yếu bằng chitin và glucan (thay vì cellulose) - Chất đường dự trử là glycogen - Một số nấm có khả năng vận động CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM• NẤM?• Nấm không phải là động vật - Dinh dưỡng bằng hấp thu như rễ cây - Sinh sản bằng kiểu tạo bào tử (vô tính và hữu tính) ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO1. Cơ thể sinh dưỡng•Nấm thật: là sợi nấm (hypha) gồm sợi sơ cấp (haploid-sinh ra từ bào tử, tế bào có 1 nhân) và sợi thứ cấp (diploid– phối hợp hai sợi sơ cấp, tế bào có 2 nhân) - Dạng ống (tubular), gồm 4 phần: phần đỉnh (có khảnăng sinh trưởng vô hạn), phần sinh trưởng, phần phânnhánh và phần trưởng thành ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO1. Cơ thể sinh dưỡng•Nấm thật: - Hành ống của nấm bậc cao có vách ngăn khônghoàn chỉnh (có những lỗ nhỏ, tế bào chất, thậm chí nhân cóthể di chuyển qua lại) - Nấm bậc thấp không có vách ngăn (đơn bào cónhiều nhân) - Sợi nấm có khả năng phân nhánh - Sợi nấm kết màng tạo thành hệ sợi (thể sợi) nấm(mycelium). ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO1. Cơ thể sinh dưỡng•Nấm nhầy: thể nhầy, có 3 dạng:- Thể nhầy chính thức: khối tế bào đồng nhất, nhiềunhân lưỡng bội, không có màng cứng bao bọc.- Thể nhầy giả: thể hợp bào các amip đơn bào, trần,có một nhân đơn bội, chỉ có màng chất nguyên sinh.-Thể nhầy mạng lưới: các amip nhầy chứa một nhânđơn bội, trần và liên kết với nhau bằng các sợi nhầyở hai đầu. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO1. Cơ thể sinh dưỡng hệ sợi nấm có thể biến dạng: - Rễ sợi nấm: tạo thành dạng rễ giúp nấm hấp thụ chất dinh dưỡng: Rhizomycelium-rể nhỏ và Rhizomorph-rể lớn - Rễ nấm cộng sinh (mycorrhiza): dạng rễ nối liền quả thể với rễ cây: nấm rễ ngoại sinh (ectomycorrhiza) và nấm rễ nội sinh (endomycorrhiza). ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO1.Cơ thể sinh dưỡng - Vòi hút (haustorium) - Bó sợi nấm (synnema) - Thể đệm (stroma) - Hạch nấm (sclerotium) ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO2. Tế bào nấm- Gồm có vách tế bào, màng chất nguyên sinh, chất tế bào, thể hạt nhỏ, ribosome, nhân, không bào, các hạt dự trữ...- Vách tế bào ở đa số nấm là chitin, glucan (cellulose)- Chất tế bào phâ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Chương 1: Đặc điểm chung của nấm TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC ÑAØ LAÏT KHOA SINH HOÏCSINHHỌCVÀKỸTHUẬTTRỒNGNẤM SỐ TÍN CHỈ: 03 30 tiết Lý thuyết + 30 tiết thực hành LÊVIẾTNGỌC Tel:0976.350.793 Email:ngoclv@dlu.edu.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO• 1. Trịnh Tam Kiệt (1981), Nấm lớn Việt Nam (T1, T2), NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.• 2. Lê Duy Thắng (2001), Kỹ thuật trồng nấm (T1), NXB Nông Nghiệp, Hà nội.• 3. Lê Bá Dũng (2003), Nấm lớn Tây Nguyên, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.• 5. http:www.mushroomexpert.com CẤU TRÚC NỘI DUNGPHẦN I: SINH HỌC NẤM CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM CHƯƠNG 2: PHÂN LOẠI NẤM CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NẤMPHẦN II: KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG NẤM CHƯƠNG 4: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG NUÔI TRỒNG NẤM CHƯƠNG 5: QUI TRÌNH NUÔI TRỒNG MỘT SỐ LOÀI NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU THỰC TẬP: 1. Phân lập, cấy chuyền nhân giống 2. Nuôi trồng nấm trên giá thể 3. Theo dõi sự sinh trưởng hệ sợi nấm 4. Theo dõi sự phát triển thể quả nấm CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM• KHÁI NIỆM• Nấm là một giới riêng (giới nấm – fungi, mycota )• Nấm là sinh vật nhân thật• Không có khả năng quang hợp (không có diệp lục)• Cấu tạo có cả đơn bào, dạng sợi (cộng bào, đa bào)• Sống dị dưỡng• Sinh sản theo kiểu bào tử• Nấm gồm: nấm nhầy myxomycota và nấm thật eumycota• Số lượng lớn: 1.5 triệu loài được tìm thấy, mô tả 69.000 loài• Phân bố rộng: nước, cạn, trên thực vật, động vật,… CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM• KHÁI NIỆM• Nấm lớn: có thể quả (fruiting body) kích thước lớn - Nấm ăn được và ăn ngon (nấm ăn) - Nấm ăn không được và ăn không ngon (bao gồm nhiều nấm dược liệu) - Nấm độc: nấm có chứa hoặc sinh độc tố - 10.000 loài được mô tả• Vi nấm (nấm nhỏ): - Phần lớn ở dạng đơn bào, dạng sợi, có ứng dụng nhiều trong đời sống (vi dụ như nấm men dùng trong công nghệ thực phẩm). CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM• KHÁI NIỆM• Nấm bậc thấp: sợi chưa phát triển, không có vách ngăn• Nấm bậc cao: sợi phát triển, phân nhánh, có vách ngăn CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM• NẤM?• Nấm không phải là thực vật - Không có khả năng quang hợp - Vách tế bào chủ yếu bằng chitin và glucan (thay vì cellulose) - Chất đường dự trử là glycogen - Một số nấm có khả năng vận động CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM• NẤM?• Nấm không phải là động vật - Dinh dưỡng bằng hấp thu như rễ cây - Sinh sản bằng kiểu tạo bào tử (vô tính và hữu tính) ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO1. Cơ thể sinh dưỡng•Nấm thật: là sợi nấm (hypha) gồm sợi sơ cấp (haploid-sinh ra từ bào tử, tế bào có 1 nhân) và sợi thứ cấp (diploid– phối hợp hai sợi sơ cấp, tế bào có 2 nhân) - Dạng ống (tubular), gồm 4 phần: phần đỉnh (có khảnăng sinh trưởng vô hạn), phần sinh trưởng, phần phânnhánh và phần trưởng thành ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO1. Cơ thể sinh dưỡng•Nấm thật: - Hành ống của nấm bậc cao có vách ngăn khônghoàn chỉnh (có những lỗ nhỏ, tế bào chất, thậm chí nhân cóthể di chuyển qua lại) - Nấm bậc thấp không có vách ngăn (đơn bào cónhiều nhân) - Sợi nấm có khả năng phân nhánh - Sợi nấm kết màng tạo thành hệ sợi (thể sợi) nấm(mycelium). ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO1. Cơ thể sinh dưỡng•Nấm nhầy: thể nhầy, có 3 dạng:- Thể nhầy chính thức: khối tế bào đồng nhất, nhiềunhân lưỡng bội, không có màng cứng bao bọc.- Thể nhầy giả: thể hợp bào các amip đơn bào, trần,có một nhân đơn bội, chỉ có màng chất nguyên sinh.-Thể nhầy mạng lưới: các amip nhầy chứa một nhânđơn bội, trần và liên kết với nhau bằng các sợi nhầyở hai đầu. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO1. Cơ thể sinh dưỡng hệ sợi nấm có thể biến dạng: - Rễ sợi nấm: tạo thành dạng rễ giúp nấm hấp thụ chất dinh dưỡng: Rhizomycelium-rể nhỏ và Rhizomorph-rể lớn - Rễ nấm cộng sinh (mycorrhiza): dạng rễ nối liền quả thể với rễ cây: nấm rễ ngoại sinh (ectomycorrhiza) và nấm rễ nội sinh (endomycorrhiza). ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO1.Cơ thể sinh dưỡng - Vòi hút (haustorium) - Bó sợi nấm (synnema) - Thể đệm (stroma) - Hạch nấm (sclerotium) ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO2. Tế bào nấm- Gồm có vách tế bào, màng chất nguyên sinh, chất tế bào, thể hạt nhỏ, ribosome, nhân, không bào, các hạt dự trữ...- Vách tế bào ở đa số nấm là chitin, glucan (cellulose)- Chất tế bào phâ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm Sinh học và kỹ thuật trồng nấm Đặc điểm chung của nấm Tế bào nấm Cơ thể sinh dưỡngTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Bài: Nấm linh chi
11 trang 20 0 0 -
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Bài: Độc tố nấm
8 trang 17 0 0 -
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Bài: Nấm mộc nhĩ
10 trang 14 0 0 -
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Bài: Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm
24 trang 13 0 0 -
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Bài: Nấm hương
9 trang 13 0 0 -
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Bài: Nấm rơm
39 trang 12 0 0 -
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Bài: Giá trị dược dinh dưỡng của nấm
31 trang 12 0 0 -
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Bài: Giới thiệu chung về nấm hầu thủ
17 trang 12 0 0 -
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Chương 2: Phân loại nấm
99 trang 12 0 0 -
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Bài: Các loài nấm cộng sinh hệ rễ
4 trang 11 0 0