Danh mục

Bài giảng Suy thận mạn (42 trang)

Số trang: 42      Loại file: ppt      Dung lượng: 8.43 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Suy thận mạn" trình bày các nội dung kiến thức như: nguyên nhân của suy thận mạn; triệu chứng suy thận mạn; điều trị thay thế thận; điều trị suy thận mạn; kỹ thuật ghép thận;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Suy thận mạn (42 trang) Định nghĩa• STM là hậu quả của các bệnh thận mạn tính, gây nên sự giảm sút từ từ số lượng nephron chức năng, giảm dần MLCT cũng như giảm dần chức năng thận theo chiều hướng không thể đảo ngược. Nguyên nhân của suy thận mạn- Các bệnh của thận: STM là con đường cuối cùng của tất cả các bệnh về thận- Do tăng HA không được kiểm soát- Do hậu quả của các bệnh toàn thân gây tổn thương thân: Đái tháo đườngTriệu chứng lâm sàng- Triệu chứng lâm sàng của STM chính là những biểu hiện của hội chứng tăng ure máu.- Triệu chứng được mô tả ở thể điển hình của STM gđ cuối: trong thực tế tùy theo mức độ suy thận là nhẹ, vừa, nặng hay rất nặng mà các triệu chứng này xuất hiện ở các mức độ khác nhau:Triệu chứng toàn thân và tim mạch- Phù do giữ muối và giữ nước (STM gđ đầu đái nhiều về đêm: 2-3l/ngày, gđ cuối hay đợt cấp cua STM có thể đái ít, vô niệu)- Thiếu máu: nặng nhẹ tuỳ gđ bệnh- THA (càng suy thận nặng HA càng tăng) do tế bào cận cầu thận tăng tiết renin gây co mạch tăng HA. Ngoài ra còn có cả vai trò của aldosterol.- Viêm cơ tim do nhiễm độc: tim nhanh, thậm chí có tiêng ngựa phi- Viêm màng ngoài tim: tiếng cọ ngoại tâm mạc- Suy tim ứ trệ: hậu quả của tất cả các biểu hiện trên (thường xuất hiện gđ muộn)Triệu chứng hô hấp- Khó thở, rối loạn nhip thở- Viêm phổi, viêm màng phổi (có tiếng cọmàng phổi)- Phù phổi cấp và mạn tínhTriệu chứng tiêu hóa- Chán ăn- Đau bụng- Buồn nôn và nôn- Xuất huyết dạ dày, ruộtTriệu chứng thần kinh:- Viêm dây thần kinh ngoại biên- Hôn mê: là biểu hiện cuối cùng củaSTMTriệu chứng về máu:- Thiếu máu do thiếu yếu tố erythropoietin làmgiảm đời sống hồng cầu, giảm tổng hợphemoglobin- Thiếu máu còn do mất máu qua đường tiêuhóaTriệu chứng xương khớp:- Thận đóng vai trò quan trọng trong chuyênhóa và thăng bằng canxi và phospho khi suythận chức năng này giảm sút gây bệnh xươngdo tăng ure máu (bệnh xương do suy thận).- Bao gồm thưa xương, loãng xương...Triệu chứng da, lông tóc- Da khô, teo da, ngứa, xuất huyết dưới da- Da, niêm mạc nhợt, móng tay khô, loạn dưỡng, dễ gãyTriệu chứng nội tiết- RL chức năng sinh sản: giảm tình dục, mất kinh, liệt dương- Thiểu năng tuyến giáp: giảm thân nhiệt, không chịu được lạnh, chuyển hóa cơ bản thấp, phản xạ gân xương giảm.Triệu chứng hệ miễn dịch Giảm bạch cầu đa nhân, bạch cầu đơn nhân và dại thực bào làm giảm đáp ứng với viêm nhiễm, dễ bị nhiễm khuẩnCận lâm sàng: mức lọc cầu thận giảm- Hồng cầu máu giảm, càng suy thận nặng càng giảm nhiều, hemoglobin máu giảm- Ure máu tăng: càng tăng nhiều, suy thận càng nặng- Creatinin máu tăng giống như ure máu nhưng còn phản ánh trung thành hơn vì không phụ thuộc vào các yếu tố ngoài thận.- Acid uric máu cũng tăng- Kali máu tăng nhẹ hoặc bình thường, nhưng có khi tăng nhiều- Canxi máu giảm, phospho máu tăng- pH máu giảm, dự trữ kiềm giảm- Tỉ trọng nước tiểu giảm và nước tiểu có protein, có hồng cầu, bạch cầu, có trụ niệu theo bệnh chính gây suy thận Møc läc cÇu thËn Creatinin m¸uMøc ® suy thËn é ml/phut mol/lGi¸ trÞ binh thêng 120 (80 - 160) 53 - 106Suy thËn nhÑ (® I) é 60 - 41 §iÒutrÞMôc tiªu cña ®iÒu trÞ lµ gióp cho thËn ® bÞ bÖnh ·cè g¾ng duy tr× ®ưîc néi m«i æn ®Þnh cµng l©ucµng tèt.Kh«ng ®ưîc dïng thuèc lîi tiÓu kÐo dµi nÕu bÖnhnh© kh«ng cã tÝch níc, kh«ng b¾t bÖnh nh© ¨n n nnh¹t tuyÖt ® kÐo dµi v× trong suy thËn cã khi natri èim¸u l¹i gi¶m (nÕu bÖnh nh© n«n vµ Øa ch¶y nhiÒu). nCác PPđiề utrịthayth ế th ậ ns uy

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: