Danh mục

Bài giảng Thiết kế dụng cụ cắt: Chương 5 - PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.55 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Thiết kế dụng cụ cắt: Chương 5 - Thiết kế dụng cụ cắt ren được biên soạn bởi PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên có nội dung chính trình bày về: Khái niệm, công dụng, phân loại của ren; Thông số cơ bản của ren; Các phương pháp gia công ren; Thiết kế dao tiện ren; Ta rô và bàn ren;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng dưới đây để nắm được nội dung chi tiết nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Thiết kế dụng cụ cắt: Chương 5 - PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CƠ KHÍ Bộ môn Gia công vât liệu và dụng cụ công nghiệp THIẾT KẾ DỤNG CỤ CẮTThuyết trình: PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ DỤNG CỤ CẮT REN§1. Giới thiệuI. Khái niệm, công dụng, phân loại Ren được tiêu chuẩn hóa được dùng trong lắp ghép hoặc truyền động Ren có thể được phân loại theo nhiều cách: Theo công dụng: ren dùng cho lắp ghép & ren dùng cho truyền động Theo profin ren: ren tam giác, ren chữ nhật, ren hình thang,… Theo hướng ren: ren trái, ren phải Theo bước ren: ren bước lớn, ren bước nhỏ,… …….II. Thông số cơ bản của ren  Profin ren → thường được đặc trưng bằng góc profin ren ε  Bước ren: S  Chiều cao ren: t  Các đường kính ren d0, d1, dtb  Số đầu mối ren: n  Hướng ren: phải/ trái CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ DỤNG CỤ CẮT REN III. Các phương pháp gia công ren Tiện ren Phay ren Mài renCắt ren bằng đầu cắt ren Ta rô, bàn ren Cán ren CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ DỤNG CỤ CẮT REN§2. Thiết kế dao tiện ren Dao tiện ren → thực chât là DTĐH lăng trụ / DTĐH hình tròn → dao đơn/ dao răng lược a. Dao cắt đơn b. Dao hình lược lăng trụ c. Dao hình lược hình tròn  Profin ren: ε, t, s → góc profin ren, chiều cao ren, bước ren t= CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ DỤNG CỤ CẮT REN Thiết kế profin dao tiện ren có γ > 0 Profin dao trong tiết diện trùng mặt trước: tn = = r0.cosγp – r1.cosγ γp = arcsin→ tn = r0.cos [arcsin – r1.cosγtg = → εn=2arctg ( → thường dùng khikiểm tra Profin dao trong tiết diện vuông góc mặt sau:tp = tn.cos(α+γ)→ tp = {r0.cos [arcsin – r1.cosγ}cos(α+γ)tg = → εp=2arctg ( → thường dùng khichế tạo Dao tiện ren có γ = 0 → Khi tiện tinh ren đảm bảo bề mặt ren là mặt xoắn vít Acsimet và dễ chế tạo CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ DỤNG CỤ CẮT REN Xác định góc sau dao tiện ren Khi xét đến ảnh hưởng của chuyển động chạy dao dọc → các góc sau động của lưỡi cắt trái và lưỡi cắt phải: → Khi mài dao ban đầu các góc tĩnh: (*) tgμ = tgτ .cos (ε/2) τ là góc nâng của ren: τ =30 ÷ 40 Khi tiện ren tam giác: ε =600 (ren hệ mét); ε = 550 (ren hệ Anh) → góc μ nhỏ → = = Đối với các loại ren truyền động (ren thang, ren chữ nhật,.) cần hiệu chỉnh góc XX sau của các lưỡi cắt theo (*) (TL 8:1) CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ DỤNG CỤ CẮT REN §3. Ta rô và bàn renI. Ta rôTa rô được tiêu chuẩn hóa và chiathành ta rô tay hoặc ta rô máyTa rô → phần làm việc và phần cán Phần làm việc gồm:- Phần côn cắt l1 có góc nghiêng chính  làm nhiệmvụ cắt hết chiều sâu ren.- Phần sửa đúng l2 có nhiệm vụ sửa đúng lại ren đã cắt vầ định hướng khi tarô đi sâu vào lỗ. Số rãnh z = 3÷6 Góc của rãnh xoắn  = 100÷160 - Góc trước γ = 0÷300- Góc sau ở lưỡi cắt đỉnh trên phần côn cắt được Thành phần kết cấu tarô. tạo ra bằng cách mài hớt lưng :  = 30÷120.- Góc nghiêng chính  = 30÷250 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ DỤNG CỤ CẮT RENII. Bàn ren- Đường kính ngoài bàn ren D.- Chiều dày bàn ren B.- Số lỗ thoát phoi n (số răng dao z).- Hai phần cắt l1 và phần sửa đúng l2.- Đường kính lỗ thoát phoi 2 và đườngkính vòng tròn phân bố tâm lỗ thoátphoi u.- Góc trước - Lượng hớt lưng K (tạo nên góc sau ở lưỡi cắt đỉnh phần côn cắt l1)- Rãnh 600 và các lỗ 900 hướng tâm đểkẹp chặt bàn ren và bàn quay.- Rãnh 600 và các lỗ 900 lệch tâm đểđiều chỉnh bàn ren khi mòn (xẻ rãnh vàqua 2 lỗ 900 lệch tâm bóp bàn ren vào). Kết cấu bàn ren tròn. ...

Tài liệu được xem nhiều: