Danh mục

Bài giảng Tiếng Việt (Vietnamese language) - Chương 2: Rèn luyện kỹ năng đặt câu, dùng từ và chính tả trong văn bản Tiếng Việt

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.96 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ khi tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tiếng Việt (Vietnamese language) - Chương 2: Rèn luyện kỹ năng đặt câu, dùng từ và chính tả trong văn bản Tiếng Việt. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: kỹ năng đặt câu trong văn bản; kỹ năng dùng từ trong văn bản; chính tả; giải thích thành ngữ;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tiếng Việt (Vietnamese language) - Chương 2: Rèn luyện kỹ năng đặt câu, dùng từ và chính tả trong văn bản Tiếng Việt CHƯƠNG 2: RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐẶT CÂU, DÙNG TỪ VÀ CHÍNH TẢ TRONG VĂN BẢN TIẾNG VIỆT 2.1 KỸ NĂNG ĐẶT CÂU TRONG VĂN BẢN 2.1.1 YÊU CẦU VỀ CÂU TRONG VĂN BẢN: 1. Câu phải viết đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt. 2. Câu phải có quan hệ ngữ nghĩa phù hợp với tư duy người Việt. 3. Câu phải có thông tin mới. 4. Câu phải được đánh dấu câu phù hợp. 2.1 KỸ NĂNG ĐẶT CÂU TRONG VĂN BẢN 2.1.2 MỘT SỐ THAO TÁC RÈN LUYỆN VẾ CÂU 1. Mở rộng và rút gọn câu 2. Tách và ghép câu 3. Thay đổi trật tự các thành phần câu 4. Chuyển đổi các kiểu câu 5. Chuyển đổi cách diễn đạt trong câu 2.1 KỸ NĂNG ĐẶT CÂU TRONG VĂN BẢN 2.1.3 CHỮA LỖI – CÁC LỖI VỀ CẤU TẠO CÂU 1. Thiếu các thành phần nòng cốt của câu a. Câu thiếu chủ ngữ: VD: Những dự án trị giá vài trăm ngàn đô la trước đây do kỹ sư Bùi Văn Thọ xây dựng, chào mời các tổ chức quốc tế và các cơ quan chức năng trung ương tưởng chỉ để làm cho vui. b. Câu thiếu vị ngữ: VD: Thành Cổ, nay mang tên thị xã Quảng Trị, điểm dừng chân đầu tiên của nhà Nguyễn thời khai thiên lập địa mở mang bờ cõi đất nước. c. Câu thiếu cả chủ lẫn vị ngữ: VD: Với diện tích tự nhiên 545 hecta gồm hai phường với số dân là 15 ngàn người. d. Câu sắp xếp sai vị trí các thành phần: VD: Ý kiến phát biểu tại đây, đồng chí Chủ tịch nhấn mạnh. 2.1 KỸ NĂNG ĐẶT CÂU TRONG VĂN BẢN 2.1.3 CHỮA LỖI – CÁC LỖI VỀ CẤU TẠO CÂU 2. Lỗi về quan hệ ngữ nghĩa trong câu: a. Câu phản ánh sai hiện thực khách quan. VD: Trần Hưng Đạo lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Minh giành lại nền độc lập cho Tổ quốc. b. Câu có quan hệ giữa các thành phần, các vế câu không logic. VD: Qua anh, nó là người bạn tốt. c. Câu có các thành phần cùng chức không đồng loại. VD: Hãy tìm các ví dụ trong Tắt Đèn, Truyện Kiều và Hồ Xuân Hương để chứng minh. 2.1 KỸ NĂNG ĐẶT CÂU TRONG VĂN BẢN 2.1.3 CHỮA LỖI – CÁC LỖI VỀ CẤU TẠO CÂU 3. Lỗi về thiếu thông tin. VD: Nó đá bóng bằng chân. # Nó đá bóng bằng chân trái. 4. Lỗi về dấu câu. VD: Tôi đã đọc nhiều loại báo, Nhân dân, Hà Nội mới, Quân đội nhân dân, nhiều loại tạp chí, Văn học, Sinh viên, Văn nghệ quân đội… 5. Lỗi về phong cách. VD: Nam thân mến, Khu vực Hà Nội đêm nay và ngày mai trời nắng, nhiệt độ thấp nhất từ 23 đến 25 độ, cao nhất từ 32 đến 36 độ, Tớ viết thư thăm cậu. Việc cậu không viết thư cho chúng mình làm xôn xao dư luận… 2.2 KỸ NĂNG DÙNG TỪ TRONG VĂN BẢN 2.2.1 NHỮNG YÊU CẦU DÙNG TỪ TRONG VĂN BẢN 1. Dùng từ phải đúng âm thanh và hình thức cấu tạo. 2. Dùng từ phải đúng về nghĩa. 3. Dùng từ phải đúng về quan hệ kết hợp. 4. Dùng từ phải thích hợp với phong cách ngôn ngữ của văn bản. 5. Dùng từ phải đảm bảo tính hệ thống của văn bản. 6. Dùng từ, cần tránh hiện tượng lặp, thừa từ không cần thiết và bệnh sáo rỗng, công thức. 2.2 KỸ NĂNG DÙNG TỪ TRONG VĂN BẢN 2.2.2 MỘT SỐ THAO TÁC DÙNG TỪ VÀ RÈN LUYỆN VỀ TỪ 1. Lựa chọn và thay thế từ 2. Nhận xét, phân tích, đánh giá từ ngữ. 2.2 KỸ NĂNG DÙNG TỪ TRONG VĂN BẢN 2.2.3 CHỮA CÁC LỖI VỀ TỪ TRONG VĂN BẢN 1. Lỗi sử dụng từ không đáp ứng được các yêu cầu về dùng từ: a. Lỗi phát âm và hình thức cấu tạo của từ VD: Nó có thái độ bàng quang trước thời cuộc. Yếu điểm của anh ấy là thiếu quyết đoán trong công việc. b. Lỗi về nghĩa của từ VD: Đó là một chàng trai cao ráo. c. Lỗi về kết hợp từ VD: Chúng ta tích cực triển khai các đề án phòng chống dịch bệnh, giám sát dịch tễ, cho nên số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm giảm dần. d. Lỗi về phong cách VD: Sau năm 1945 dân tộc ta đi lên từ trong đêm mờ xa xôi, lạnh cóng của lịch sử, bước đi xiêu vẹo, khoác tấm áo tả tơi nhiều mảnh vá.” e. Lỗi lặp từ: VD: Có thể nói Chí Phèo có thể trở thành người lương thiện nếu……. 2.3 CHÍNH TẢ  3 loại lỗi chính tả tiếng Việt: 1. Lỗi về thanh điệu: thanh hỏi, thanh ngã 2. Lỗi về vần 3. Lỗi về phụ âm đầu 2.4 GIẢI THÍCH THÀNH NGỮ  Thành ngữ là cụm từ hoặc câu đơn, kép. Khi tách đôi chúng ra, nó sẽ không có nghĩa hoặc thiếu nghĩa. Nó là tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích được một cách đơn giản bằng nghĩa của các từ tạo nên nó.  Hay thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…Thành ngữ thường có nghĩa nói về các khái niệm, nhận xét mang nghĩa tổng quát. 2.4 GIẢI THÍCH THÀNH NGỮ GIẢI NGHĨA MỘT SỐ THÀNH NGỮ - TỤC NGỮ VIỆT NAM 1. Anh em như thể tay chân: Anh (chị) em trong một gia đình được ví như tay với chân thuộc cùng một cơ thể con người. ý nói anh (chị) và em có quan hệ gắn bó mật thiết, cần phải thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. 2. Ăn cây nào rào cây ấy: Ăn (hoặc được hưởng sự chăm sóc, nuôi dưỡng) ở đâu của người nào thì phải lo bảo vệ, giữ gìn cho người đó. 3. Ăn qu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: