Danh mục

Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 3 - TS. Nguyễn Văn Tình

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 936.10 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 3 Tổ chức sản xuất theo thời gian, cung cấp cho người học những kiến thức như Thời gian và cấu trúc của chu kỳ sản xuất; Chu kỳ chế tạo chi tiết; Chu kỳ chế tạo sản phẩm; Biện pháp giảm chu kỳ sản xuất. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tổ chức sản xuất cơ khí: Chương 3 - TS. Nguyễn Văn TìnhNVT0 CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC SẢN XUẤT THEO THỜI GIAN3.1 Thời gian và cấu trúc của chu kỳ sản xuất Chu kỳ: Thời gian từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc của quá trình sản xuất để chế tạo một sản phẩm hoặc một loạt sản phẩm.  Thời gian của chu kỳ sản xuất được tính theo giờ hoặc theo ngày.  Thời gian của chu kỳ sản xuất gồm 2 phần Thời gian làm việc Thời gian gián đoạnThời gian làm việc (thời gian công nghệ): thời gian quy trình công nghệ (các nguyên công) và các công việc chuẩn bị (điều chỉnh máy) được thực hiện. Thời gian nguyên công Thời gian phục vụ (kiểm tra) Thời gian các quá trình tự nhiên (thời gian làm khô sản phẩm sau khi sơn, thời gian làm nguội chi tiết ngoài không khí). Thời gian gián đoạn:  Gián đoạn giữa các nguyên công • gián đoạn theo loạt • gián đoạn chờ đợi • gián đoạn sắp bộ  Gián đoạn giữa các ca làm việc.3.2. Chu kỳ chế tạo chi tiết Chu kỳ chế tạo: tổng chu kỳ nguyên công và thời gian gián đoạn. Tncr: thời gian của nguyên công rèn dập. Tncgc: thời gian của các nguyên công gia công cơ. Tvc: thời gian vận chuyển. Tkt: thời gian kiểm tra. Ttn: thời gian của các quá trình tự nhiên. Tgd: thời gian gián đoạn.Thời gian nguyên công nói chung Tnc : n: số chi tiết được gia công trong loạt. c: số chỗ làm việc của nguyên công. ttc: thời gian từng chiếc.Thời gian chu kỳ nhiều nguyên công cần tính mức độ gia công đồng thời trên nhiều nguyên công khác nhau.Có 3 phương pháp phối hợp nguyên công hay 3 dạng di chuyển của đối tượng từ nguyên công này sang nguyên công khác:  Di chuyển nối tiếp  Di chuyển nối tiếp – song song.  Di chuyển song song.Di chuyển nối tiếp là Nguyên công tiếp theo chỉ được bắt đầu sau khi nguyên công trước kết thúc. : thời gian nối tiếp i (hoặc có n nguyên công ti nối tiếp nhau).Di chuyển nối tiếp – song song Toàn bộ loạt chi tiết đi qua từng nguyên công mà không có sự gián đoạn nào. Có 2 phương án di chuyển nối tiếp-song song  Thời gian của nguyên công trước nhỏ hơn nguyên công sau. Thời gian của nguyên công trước lớn hơn thời gian của nguyên công sau.: Thời gian rút ngắn được. tn: Thời gian ở nguyên công có thời gian ngắn hơn. n: Số chi tiết trong loạt. p: Số chi tiết (trong loạt n chi tiết) được di chuyển từ nguyên công này sang nguyên công khác.Nguyên tắc này với quy trình gồm 2 nguyên công có thểđược áp dụng cho bất kỳ 2 nguyên công kề nhau nào trongquy trình m: tổng số nguyên công chuyển từ nối tiếp sang song song có thời gian trùng khớp lên nhau.KL: thời gian chu kỳ nguyên công khi di chuyển nối tiếp – song song bằng hiệu giữa thời gian chu kỳ nguyên công khi di chuyển nối tiếp và tổng thời gian trùng khớp.Di chuyển song song Không có gián đoạn, loạt chi tiết hoặc sản phẩm được di chuyển sang nguyên công tiếp theo ngay lập tức sau khi kết thúc nguyên công trước. tmax: thời gian của nguyên công lớn nhất.Di chuyển song song có chu kỳ nguyên công ngắn nhấtNhược điểm: tất cả các nguyên công đều có sự gián đoạn.Khi thời gian của các nguyên công bằng nhau hoặc là bội số của nhau (di chuyển theo dây chuyền) cũng là di chuyển song song3.3. Chu kỳ chế tạo sản phẩm Chu kỳ chế tạo sản phẩm bao gồm: Chu kỳ chế tạo các chi tiết riêng lẻ Chu kỳ lắp ráp, chu kỳ các nguyên công sửa nguội Điều chỉnh, chạy rà và chạy thử3.4. Biện pháp giảm chu kỳ sản xuấtGiảm thời gian gia công. Loại bỏ hoàn toàn hoặc giảm thiểu thời gian gián đoạn.

Tài liệu được xem nhiều: