Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 2 - ThS. Trần Thị Bé Năm
Số trang: 66
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.43 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Tư pháp quốc tế: Chương 2 - Xung đột pháp luật" trình bày các nội dung chính sau đây: Khái quát về xung đột pháp luật; phương pháp giải quyết xung đột pháp luật; một số hệ thuộc pháp luật; áp dụng pháp luật nước ngoài;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 2 - ThS. Trần Thị Bé Năm Chương IIXUNG ĐỘT PHÁP LUẬT Tác giả: ThS.Trần Thị Bé Năm GV: Trường ĐHTG I. XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT1. Khái quát về xung đột PLLà hiện tượng có 2 hay nhiều hệ thống PL cùng có thể được áp dụng để điều chỉnh một quan hệ dân sự có yếu nước ngoài cụ thể. 2Nguyên nhân phát sinh xung đột PLDo các hệ thống PL khác nhau: các quan hệ mang tính chất dân sự có yếu tố nước ngoài có liên quan đến những QPPL “tư” không phải của 1 QG mà nó được điều chỉnh bởi những QPPL “tư” của nhiều quốc gia.Do phong tục tập quán, truyền thống dân tộc, đạo đức, tôn giáo, trình độ phát triển: chịu sử chi phối ít nhất của 2 hoặc nhiều hệ thống PL khác nhau. 3Ví dụ:1 công dân A sống ở Vlad (Nga). Ký 1 hợp đồng mua bán hàng hóa QT với 1 công dân Nhật Bản. Trong trường hợp phía CD Nhật Bản không thực hiện nghĩa vụ của mình gây thiệt hại cho CD Nga, CD Nga kiện đòi bồi thường thiệt hại. Nhưng vào thời điểm ký kết HĐ, CD NB chưa đủ 20t mà theo PL NB thì người đó chưa đủ NLHV, vì vậy HĐ ký kết vô hiệu. CD Nga gởi đơn kiện TA Vladi, trong đơn kiện chứng minh HĐ được ký kết ở Nga, mà theo BLDS của Nga, người có NLHVDS là người đủ 18t 4 Do vậy, viện dẫn của NB về HĐ vô hiệu là không có cơ sở pháp lý.Vấn đề đặt ra là CDNB có đủ NLHVDS khi tham gia vào quan hệ này hay không? 52. Phương pháp giải quyết xung độtPLa)Áp dụng các QPPL thực chất thốngnhất:Các quốc gia ký kết các Điều ướcquốc tế đa phương hoặc songphương, trực tiếp điều chỉnh cácquan hệ TPQT mà điều ước quốc tếquy định. 6b) Áp dụng QPXĐ để giải quyết xungđột:Các QPXĐ không trực tiếp quy địnhquyền và nghĩa vụ của các bên trongquan hệ TPQT mà nó chỉ tìm ranguyên tắc chung để giải quyếtquyền, nghĩa vụ của các bên. 7Ví dụ:1 công dân nước A sống và làm ăn sinh sống tại VN. Trong thời gian này, người này sống với một phụ nữ VN. Không may trong quá trình làm việc, công dân nước A tử nạn và có để lại 1 số động sản có giá trị pháp lý.Hỏi: người phụ nữ sống với CD nước A có được thừa kế di sản ko? 8c) Chuẩn hóa luật thực chất trongnước:Các QG chuẩn hóa các QPPL dân sựtrong nước theo các nội dung đượcghi nhận trong các văn bản pháp lýdo các tổ chức quốc tế ban hành.VD: Ủy ban Liên hợp quốc tế về LTM QT(UNCIRAL), Tổ chức TMTG (WTO),PHòng TMQT ở Paris (ICC), … 9d) Áp dụng tương tự PL:Trong quá trình điều chỉnh các QHXHcủa TPQT không tránh khỏi nhữngtrường hợp không có QP trong điềuước QT hoặc QP trong nước điềuchỉnh. Vì vầy, có thể vận dụng “tươngtự PL” để điều chỉnh. 103. Quy phạm xung độta) Khái niệm:QPXĐ là QPPL xác định hệ thống PLcụ thể nào đó có thể được áp dụng đểđiều chỉnh 1 quan hệ của TPQT.VD: Khoản 3 Điều 127 Luật HNGĐ 2014:Ly hôn có yếu tố nước ngoài: “…3. Việcgiải quyết tài sản là bất động sản ở nướcngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật củanước nơi có bất động sản đó…” 11 Đặc điểm Là QPPL đặc biệt Luôn mang tính dẫn chiếu 12b) Cơ cấu QPXĐ Phần phạm vi: là phần cho biết quy phạmnày được áp dụng đối với quan hệ dân sự cóyếu tố NN.VD: Khoản 1 Điều 683 BLDS 2015: “Các bêntrong quan hệ hợp đồng được thỏa thuận lựachọn pháp luật áp dụng đối với hợp đồng, trừtrường hợp quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điềunày. Trường hợp các bên không có thoả thuậnvề pháp luật áp dụng thì pháp luật của nước cómối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồng đó đượcáp dụng”. 13b) Cơ cấu QPXĐ Phần hệ thuộc: quy định PL nước nào cầnáp dụng để điều chỉnh loại quan hệ nêu trongphần phạm vi.VD: tại Khoản 1 Điều 687 BLDS 2015: “Các bênđược thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng choviệc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, trừtrường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.Trường hợp không có thỏa thuận thì pháp luậtcủa nước nơi phát sinh hậu quả của sự kiện gâythiệt hại được áp dụng” 14 c) Phân loại QPXĐ Căn cứ và hình thức: QPXĐ của PLQG vàQPXĐ trong các điều ước quốc tế VD: Điều 31 Hiệp định tương trợ tư phápViệt Nam – Hungari: “Các điều kiện về nộidung của việc kết hôn đối với mỗi người trongcặp vợ chồng tương lai, phải tuân theo phápluật của nước mà họ là công dân.” 15 Căn cứ vào tính chất của QPXĐ: QP mệnhlệnh và QP tùy nghi QP mệnh lệnh: là QP buộc các bên có liênquan phải tuân thủ nội dung mà QP quy địnhkhông được quyền lựa chọn. 16 QP tùy nghi: là QP cho phép các bên thamgia trong quan hệ có quyền thỏa thuận chọnluật áp dụng.VD: Khoản 1 Điều 683 BLDS Việt Nam: “Cácbên trong quan hệ hợp đồng được thỏa thuậnlựa chọn pháp luật áp dụng đối với hợp đồng,trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5 và 6Điều này. Trường hợp các bên không có thoảthuận về pháp luật áp dụng thì pháp luật củanước có mối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồngđó được áp dụng” 17 Căn cứ về mặt hình thức, quy phạm xungđột được chia thành QPXĐ một chiều và QPXĐhai chiều.- QPXĐ 1 chiều: chỉ ra trong 1 trường hợp cụthể PL của nước nào cần được áp dụng.VD: Khoản 3 Điều 683 BLDS Việt Nam:“Trường hợp chứng minh được pháp luật củanước khác với pháp luật được nêu tại khoản 2Điều này có mối liên hệ gắn bó hơn với hợpđồng thì pháp luật áp dụng là pháp luật củanước đó” 18- QPXĐ 2 chiều: không chỉ rõ PL của nước nàocần được áp dụng, tùy theo trường hợp cụ thểđể chọn PL của nước cụ thể.VD: Khoản 1 Điều 673 BLDS Việt Nam: “Nănglực pháp luật dân sự của cá nhân được xácđịnh theo pháp luật của nước mà người đó cóquốc tịch”. 19 Căn cứ vào giá trị pháp lý: QPXĐ chủ yếuvà QPXĐ bổ trợ.-QPXĐ chủ yếu: là các QPPL được ghi nhậntrong các văn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 2 - ThS. Trần Thị Bé Năm Chương IIXUNG ĐỘT PHÁP LUẬT Tác giả: ThS.Trần Thị Bé Năm GV: Trường ĐHTG I. XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT1. Khái quát về xung đột PLLà hiện tượng có 2 hay nhiều hệ thống PL cùng có thể được áp dụng để điều chỉnh một quan hệ dân sự có yếu nước ngoài cụ thể. 2Nguyên nhân phát sinh xung đột PLDo các hệ thống PL khác nhau: các quan hệ mang tính chất dân sự có yếu tố nước ngoài có liên quan đến những QPPL “tư” không phải của 1 QG mà nó được điều chỉnh bởi những QPPL “tư” của nhiều quốc gia.Do phong tục tập quán, truyền thống dân tộc, đạo đức, tôn giáo, trình độ phát triển: chịu sử chi phối ít nhất của 2 hoặc nhiều hệ thống PL khác nhau. 3Ví dụ:1 công dân A sống ở Vlad (Nga). Ký 1 hợp đồng mua bán hàng hóa QT với 1 công dân Nhật Bản. Trong trường hợp phía CD Nhật Bản không thực hiện nghĩa vụ của mình gây thiệt hại cho CD Nga, CD Nga kiện đòi bồi thường thiệt hại. Nhưng vào thời điểm ký kết HĐ, CD NB chưa đủ 20t mà theo PL NB thì người đó chưa đủ NLHV, vì vậy HĐ ký kết vô hiệu. CD Nga gởi đơn kiện TA Vladi, trong đơn kiện chứng minh HĐ được ký kết ở Nga, mà theo BLDS của Nga, người có NLHVDS là người đủ 18t 4 Do vậy, viện dẫn của NB về HĐ vô hiệu là không có cơ sở pháp lý.Vấn đề đặt ra là CDNB có đủ NLHVDS khi tham gia vào quan hệ này hay không? 52. Phương pháp giải quyết xung độtPLa)Áp dụng các QPPL thực chất thốngnhất:Các quốc gia ký kết các Điều ướcquốc tế đa phương hoặc songphương, trực tiếp điều chỉnh cácquan hệ TPQT mà điều ước quốc tếquy định. 6b) Áp dụng QPXĐ để giải quyết xungđột:Các QPXĐ không trực tiếp quy địnhquyền và nghĩa vụ của các bên trongquan hệ TPQT mà nó chỉ tìm ranguyên tắc chung để giải quyếtquyền, nghĩa vụ của các bên. 7Ví dụ:1 công dân nước A sống và làm ăn sinh sống tại VN. Trong thời gian này, người này sống với một phụ nữ VN. Không may trong quá trình làm việc, công dân nước A tử nạn và có để lại 1 số động sản có giá trị pháp lý.Hỏi: người phụ nữ sống với CD nước A có được thừa kế di sản ko? 8c) Chuẩn hóa luật thực chất trongnước:Các QG chuẩn hóa các QPPL dân sựtrong nước theo các nội dung đượcghi nhận trong các văn bản pháp lýdo các tổ chức quốc tế ban hành.VD: Ủy ban Liên hợp quốc tế về LTM QT(UNCIRAL), Tổ chức TMTG (WTO),PHòng TMQT ở Paris (ICC), … 9d) Áp dụng tương tự PL:Trong quá trình điều chỉnh các QHXHcủa TPQT không tránh khỏi nhữngtrường hợp không có QP trong điềuước QT hoặc QP trong nước điềuchỉnh. Vì vầy, có thể vận dụng “tươngtự PL” để điều chỉnh. 103. Quy phạm xung độta) Khái niệm:QPXĐ là QPPL xác định hệ thống PLcụ thể nào đó có thể được áp dụng đểđiều chỉnh 1 quan hệ của TPQT.VD: Khoản 3 Điều 127 Luật HNGĐ 2014:Ly hôn có yếu tố nước ngoài: “…3. Việcgiải quyết tài sản là bất động sản ở nướcngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật củanước nơi có bất động sản đó…” 11 Đặc điểm Là QPPL đặc biệt Luôn mang tính dẫn chiếu 12b) Cơ cấu QPXĐ Phần phạm vi: là phần cho biết quy phạmnày được áp dụng đối với quan hệ dân sự cóyếu tố NN.VD: Khoản 1 Điều 683 BLDS 2015: “Các bêntrong quan hệ hợp đồng được thỏa thuận lựachọn pháp luật áp dụng đối với hợp đồng, trừtrường hợp quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điềunày. Trường hợp các bên không có thoả thuậnvề pháp luật áp dụng thì pháp luật của nước cómối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồng đó đượcáp dụng”. 13b) Cơ cấu QPXĐ Phần hệ thuộc: quy định PL nước nào cầnáp dụng để điều chỉnh loại quan hệ nêu trongphần phạm vi.VD: tại Khoản 1 Điều 687 BLDS 2015: “Các bênđược thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng choviệc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, trừtrường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.Trường hợp không có thỏa thuận thì pháp luậtcủa nước nơi phát sinh hậu quả của sự kiện gâythiệt hại được áp dụng” 14 c) Phân loại QPXĐ Căn cứ và hình thức: QPXĐ của PLQG vàQPXĐ trong các điều ước quốc tế VD: Điều 31 Hiệp định tương trợ tư phápViệt Nam – Hungari: “Các điều kiện về nộidung của việc kết hôn đối với mỗi người trongcặp vợ chồng tương lai, phải tuân theo phápluật của nước mà họ là công dân.” 15 Căn cứ vào tính chất của QPXĐ: QP mệnhlệnh và QP tùy nghi QP mệnh lệnh: là QP buộc các bên có liênquan phải tuân thủ nội dung mà QP quy địnhkhông được quyền lựa chọn. 16 QP tùy nghi: là QP cho phép các bên thamgia trong quan hệ có quyền thỏa thuận chọnluật áp dụng.VD: Khoản 1 Điều 683 BLDS Việt Nam: “Cácbên trong quan hệ hợp đồng được thỏa thuậnlựa chọn pháp luật áp dụng đối với hợp đồng,trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5 và 6Điều này. Trường hợp các bên không có thoảthuận về pháp luật áp dụng thì pháp luật củanước có mối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồngđó được áp dụng” 17 Căn cứ về mặt hình thức, quy phạm xungđột được chia thành QPXĐ một chiều và QPXĐhai chiều.- QPXĐ 1 chiều: chỉ ra trong 1 trường hợp cụthể PL của nước nào cần được áp dụng.VD: Khoản 3 Điều 683 BLDS Việt Nam:“Trường hợp chứng minh được pháp luật củanước khác với pháp luật được nêu tại khoản 2Điều này có mối liên hệ gắn bó hơn với hợpđồng thì pháp luật áp dụng là pháp luật củanước đó” 18- QPXĐ 2 chiều: không chỉ rõ PL của nước nàocần được áp dụng, tùy theo trường hợp cụ thểđể chọn PL của nước cụ thể.VD: Khoản 1 Điều 673 BLDS Việt Nam: “Nănglực pháp luật dân sự của cá nhân được xácđịnh theo pháp luật của nước mà người đó cóquốc tịch”. 19 Căn cứ vào giá trị pháp lý: QPXĐ chủ yếuvà QPXĐ bổ trợ.-QPXĐ chủ yếu: là các QPPL được ghi nhậntrong các văn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tư pháp quốc tế Tư pháp quốc tế Xung đột pháp luật Phương pháp giải quyết xung đột pháp luật Một số hệ thuộc pháp luật Áp dụng pháp luật nước ngoàiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu học tập hướng dẫn giải quyết tình huống học phần Tư pháp quốc tế
128 trang 186 0 0 -
76 trang 66 0 0
-
17 trang 41 0 0
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Bài 4 - PGS.TS. Lê Thị Nam Giang
23 trang 38 0 0 -
Bài giảng Hợp đồng trong tư pháp quốc tế - TS. Bùi Quang Xuân
39 trang 35 1 0 -
Phạt vi phạm trong hợp đồng xây dựng
5 trang 34 0 0 -
Giáo trình Pháp lý đại cương: Phần 2 - Trường Đại học Ngoại thương
109 trang 32 0 0 -
Tài liệu tư pháp quốc tế - vấn đề 5
8 trang 32 0 0 -
Giáo trình Tư pháp quốc tế (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
50 trang 30 0 0 -
Tìm hiểu về tư pháp quốc tế: Phần 2
142 trang 28 0 0