Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 5 - ThS. Trần Thị Bé Năm
Số trang: 29
Loại file: pptx
Dung lượng: 149.18 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Tư pháp quốc tế: Chương 5 - Quyền sở hữu & thừa kế trong tư pháp quốc tế" trình bày các nội dung chính sau đây: Khái niệm quyền sở hữu và thừa kế trong tư pháp quốc tế; giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế; xung đột pháp luật về thời điểm chuyển dịch quyền sở hữu và rủi ro trong các hợp đồng mua bán tài sản;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 5 - ThS. Trần Thị Bé Năm CHƯƠNG VQUYỀN SỞ HỮU & THỪA KẾTRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ GV:TrầnThịBéNăm Đơnvị:TrườngĐHTGI. KHÁI NIỆM QUYỀN SỞ HỮU VÀ THỪAKẾ TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ1. Khái niệm quyền sở hữu và thừa kế:a) Quyền sở hữu Theo PLVN: quyền SH bao gồm quyềnchiếm hữu, quyền sử dụng và quyền địnhđoạt tài sản.QUYỀN SỞ HỮU TRONG TPQT: qQuanhệSHcóítnhất1trongcácbênthamgialàcơquan,tổchức,cánhânnướcngoài,ngườiVNđịnhcưởnướcngoài. qTàisảnliênquanđếnquanhệSH đóởnướcngoài. qSự kiện pháp lý làm phát sinh, thayđổihoặcchấmdứtquyềnSHxảyra ởnướcngoài.* Quyền SH trong TPQT đề cập đến cácvấn đề liên quan đến quyền SH có yếu tốnước ngoài: Sự công nhận các hình thức SH và quyền SH của PL quốc gia trong quan hệ quốc tế. Xung đột PL về quyền SH. Xung đột PL về thời điểm chuyển dịch quyền SH và rủi ro trong HĐ mua bán hàng hóa theo PL của các nước và các Điều ước quốc tế. Vấn đề quốc hữu hóa tài sản thuộc quyền SH của người nước ngoài. Bảo hộ quyền SH đối với tài sản của người NN đầu tư tại nước sở tại.b) Thừa kế Quan hệ thừa kế có yếu tố NN khi cócá nhân là người NN, tổ chức NN,người VN định cư ở NN tham gia trongquan hệ thừa kế; hoặc khi liên quan đếndi sản thừa kế ở NN hoặc có sự kiệnlàm phát sinh, thay đổi hay chấm dứtquan hệ thừa kế xảy ra ở NN hoặc theoPLNN.II. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬTVỀ QUYỀN SỞ HỮU TRONG TƯ PHÁPQUỐC TẾ1. Xung đột PL về quyền SH trong TPQT:- Theo PLVN: đối tượng điều chỉnh củaTPQT là quan hệ DS có ít nhất 1 trong cácbên tham gia là cá nhân, pháp nhân NN,công dân VN, pháp nhân VN (K2 Đ663BLDS).- Theo PL của các quốc gia quy định quychế pháp lý đối với tài sản như việc xáclập, thay đổi, chấm dứt quyền SH tài sản,* Các giải pháp giải quyết xung đột PL trongquan hệ SH có yếu tố NN: Các QPPL trong các Điều ước quốc tế Trong hệ thống PL quốc gia Nơi Tòa án QG có thẩm quyền giải quyết vụ việc, …2. Giải quyết xung đột PL về quyền SH trong TPQT: 2.1. Nguyên tắc chung trong việc giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu * Nguyên tắc “luật nơi có vật”: -Trong tố tụng áp dụng Luật tòa án để giải quyết -Liên quan đến hợp đồng như quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên tham gia HĐ thì áp dụng Luật nơi ký kết HĐ để giải quyết. -Liên quan đến tài sản là bất động sản đều do Luật nơi có vật điều chỉnh, tài sản là động sản áp dụng Luật nhân thân của chủ SH tài sản đó điều chỉnh. *Nội dung nguyên tắc “luật nơi cóvật”: vPhát sinh, chấm dứt và chuyển dịchquyềnSH: Khitàisản đóđượcchuyểndịchsang nước khác thì quyền SH đó vẫn đượcPLcủanướcnơicótàisảnđượcchuyểnđếnthừanhậnvàbảohộ.v Bảo hộ quyền của những người thủ đắc vật 1 cách trung thực:- Quyền đòi lại tài sản là động sản không phải đăng ký quyền SH từ chiếm hữu ngay tình- Quyền đòi lại động sản phải đăng ký quyền SH hoặc bất động sản từ người chiếm hữu ngay tình- Việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền SH tài sản, nội dung quyền SH đối với tài sản được xác định theo PL của nước nơi có tài sản đóv Giải quyết xung đột PL về định danh tài sản: Việc phân biệt tài sản là động sản hoặc bấtđộng sản được xác định theo PL của nướcnơi có tài sản đó (Đ677 BLDS 2015).2.2. Các trường hợp ngoại lệXung đột PL đối với tài sản đang trên đườngvận chuyển:- Luật của nước do các bên lựa chọn-Luật của nước nơi gửi tài sản đi-Luật của nước nơi nhận tài sản Theo PLVN “quyền SH đối với động sảntrên đường vận chuyển được xác định theoPL của nước nơi động sản chuyển đến, trừtrường hợp có thỏa thuận khác”.v Xác lập quyền đối với tài sản: quyền đối với tài sản được xác lập theo hình thức như trưng mua, trưng dụng và có thể quốc hữu hóa xác định theo luật nơi có vật.III. XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT VỀ THỜIĐIỂM CHUYỂN DỊCH QUYỀN SỞ HỮU VÀRỦI RO TRONG CÁC HỢP ĐỒNG MUABÁN TÀI SẢN- Thời điểm chuyển quyền SH: áp dụngnguyên tắc “các bên tự thỏa thuận”. Nếu cácbên không thỏa thuận hoặc thỏa thuận khôngphù hợp với quy định của PL thì áp dụngĐ441 BLDS. Về thời điểm chuyển rủi ro: bên bánchuyển rủi ro đối với tài sản mua bán chođến khi tài sản được giao cho bên mua, cònbên mua chịu rủi ro đối với tài sản mua bánkể từ khi nhận tài sản, nếu không có thỏathuận khác. Đối với HĐ mua bán tài sản màPL quy định tài sản đó phải đăng ký quyềnSH thì bên bán chịu rủi ro đến khi hoànthành thủ tục đăng ký, bên mua chịu rủi rokể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng kýkể cả 2 bên mua chưa nhận tài sản, nếukhông có thỏa thuận khác (Đ441 BLDS)IV. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PL TRONGLĨNH VỰC THỪA KẾ1. Khái niệm xung đột PL về thừa kế:Xung đột PL về thừa kế là do các QPPL vềthừa kế của các nước được xây dựng dựatrên chế độ sở hữu, chế độ kinh tế khácnhau, quan điểm tôn giáo khác nhau, ...- Thừa kế theo PL- Thừa kế theo di chúc 2. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PL VỀ THỪA KẾ: *PP giải quyết xung đột PL về thừa kế: qThông quy phạm thực chất thống nhấtđược xây dựng trong Điều ước quốc tế. qViện dẫn đến 1 hoặc những hệ thống PLcó liên quan thông quy phạm xung đột thốngnhất trong Điều ước quốc tế. qXây dựng các quy phạm viện dẫn đếnhệ thống PL cần áp dụng thông qua quyphạm xung đột của quốc gia. * Các hệ thống PL thường được ápdụng: qLuậtnơicótàisản qLuậtquốctịchhoặcluậtnơicưtrú qLuậtnơithựchiệnhànhvi.v Nguyên tắc giải quyết quan hệ thừa kế có yếu tố nước ngoài:- Nguyên tắc 2 chế định thừa kế.- Nguyên tắc 1 chế định thừa kế. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 5 - ThS. Trần Thị Bé Năm CHƯƠNG VQUYỀN SỞ HỮU & THỪA KẾTRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ GV:TrầnThịBéNăm Đơnvị:TrườngĐHTGI. KHÁI NIỆM QUYỀN SỞ HỮU VÀ THỪAKẾ TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ1. Khái niệm quyền sở hữu và thừa kế:a) Quyền sở hữu Theo PLVN: quyền SH bao gồm quyềnchiếm hữu, quyền sử dụng và quyền địnhđoạt tài sản.QUYỀN SỞ HỮU TRONG TPQT: qQuanhệSHcóítnhất1trongcácbênthamgialàcơquan,tổchức,cánhânnướcngoài,ngườiVNđịnhcưởnướcngoài. qTàisảnliênquanđếnquanhệSH đóởnướcngoài. qSự kiện pháp lý làm phát sinh, thayđổihoặcchấmdứtquyềnSHxảyra ởnướcngoài.* Quyền SH trong TPQT đề cập đến cácvấn đề liên quan đến quyền SH có yếu tốnước ngoài: Sự công nhận các hình thức SH và quyền SH của PL quốc gia trong quan hệ quốc tế. Xung đột PL về quyền SH. Xung đột PL về thời điểm chuyển dịch quyền SH và rủi ro trong HĐ mua bán hàng hóa theo PL của các nước và các Điều ước quốc tế. Vấn đề quốc hữu hóa tài sản thuộc quyền SH của người nước ngoài. Bảo hộ quyền SH đối với tài sản của người NN đầu tư tại nước sở tại.b) Thừa kế Quan hệ thừa kế có yếu tố NN khi cócá nhân là người NN, tổ chức NN,người VN định cư ở NN tham gia trongquan hệ thừa kế; hoặc khi liên quan đếndi sản thừa kế ở NN hoặc có sự kiệnlàm phát sinh, thay đổi hay chấm dứtquan hệ thừa kế xảy ra ở NN hoặc theoPLNN.II. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PHÁP LUẬTVỀ QUYỀN SỞ HỮU TRONG TƯ PHÁPQUỐC TẾ1. Xung đột PL về quyền SH trong TPQT:- Theo PLVN: đối tượng điều chỉnh củaTPQT là quan hệ DS có ít nhất 1 trong cácbên tham gia là cá nhân, pháp nhân NN,công dân VN, pháp nhân VN (K2 Đ663BLDS).- Theo PL của các quốc gia quy định quychế pháp lý đối với tài sản như việc xáclập, thay đổi, chấm dứt quyền SH tài sản,* Các giải pháp giải quyết xung đột PL trongquan hệ SH có yếu tố NN: Các QPPL trong các Điều ước quốc tế Trong hệ thống PL quốc gia Nơi Tòa án QG có thẩm quyền giải quyết vụ việc, …2. Giải quyết xung đột PL về quyền SH trong TPQT: 2.1. Nguyên tắc chung trong việc giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu * Nguyên tắc “luật nơi có vật”: -Trong tố tụng áp dụng Luật tòa án để giải quyết -Liên quan đến hợp đồng như quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên tham gia HĐ thì áp dụng Luật nơi ký kết HĐ để giải quyết. -Liên quan đến tài sản là bất động sản đều do Luật nơi có vật điều chỉnh, tài sản là động sản áp dụng Luật nhân thân của chủ SH tài sản đó điều chỉnh. *Nội dung nguyên tắc “luật nơi cóvật”: vPhát sinh, chấm dứt và chuyển dịchquyềnSH: Khitàisản đóđượcchuyểndịchsang nước khác thì quyền SH đó vẫn đượcPLcủanướcnơicótàisảnđượcchuyểnđếnthừanhậnvàbảohộ.v Bảo hộ quyền của những người thủ đắc vật 1 cách trung thực:- Quyền đòi lại tài sản là động sản không phải đăng ký quyền SH từ chiếm hữu ngay tình- Quyền đòi lại động sản phải đăng ký quyền SH hoặc bất động sản từ người chiếm hữu ngay tình- Việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền SH tài sản, nội dung quyền SH đối với tài sản được xác định theo PL của nước nơi có tài sản đóv Giải quyết xung đột PL về định danh tài sản: Việc phân biệt tài sản là động sản hoặc bấtđộng sản được xác định theo PL của nướcnơi có tài sản đó (Đ677 BLDS 2015).2.2. Các trường hợp ngoại lệXung đột PL đối với tài sản đang trên đườngvận chuyển:- Luật của nước do các bên lựa chọn-Luật của nước nơi gửi tài sản đi-Luật của nước nơi nhận tài sản Theo PLVN “quyền SH đối với động sảntrên đường vận chuyển được xác định theoPL của nước nơi động sản chuyển đến, trừtrường hợp có thỏa thuận khác”.v Xác lập quyền đối với tài sản: quyền đối với tài sản được xác lập theo hình thức như trưng mua, trưng dụng và có thể quốc hữu hóa xác định theo luật nơi có vật.III. XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT VỀ THỜIĐIỂM CHUYỂN DỊCH QUYỀN SỞ HỮU VÀRỦI RO TRONG CÁC HỢP ĐỒNG MUABÁN TÀI SẢN- Thời điểm chuyển quyền SH: áp dụngnguyên tắc “các bên tự thỏa thuận”. Nếu cácbên không thỏa thuận hoặc thỏa thuận khôngphù hợp với quy định của PL thì áp dụngĐ441 BLDS. Về thời điểm chuyển rủi ro: bên bánchuyển rủi ro đối với tài sản mua bán chođến khi tài sản được giao cho bên mua, cònbên mua chịu rủi ro đối với tài sản mua bánkể từ khi nhận tài sản, nếu không có thỏathuận khác. Đối với HĐ mua bán tài sản màPL quy định tài sản đó phải đăng ký quyềnSH thì bên bán chịu rủi ro đến khi hoànthành thủ tục đăng ký, bên mua chịu rủi rokể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng kýkể cả 2 bên mua chưa nhận tài sản, nếukhông có thỏa thuận khác (Đ441 BLDS)IV. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PL TRONGLĨNH VỰC THỪA KẾ1. Khái niệm xung đột PL về thừa kế:Xung đột PL về thừa kế là do các QPPL vềthừa kế của các nước được xây dựng dựatrên chế độ sở hữu, chế độ kinh tế khácnhau, quan điểm tôn giáo khác nhau, ...- Thừa kế theo PL- Thừa kế theo di chúc 2. GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT PL VỀ THỪA KẾ: *PP giải quyết xung đột PL về thừa kế: qThông quy phạm thực chất thống nhấtđược xây dựng trong Điều ước quốc tế. qViện dẫn đến 1 hoặc những hệ thống PLcó liên quan thông quy phạm xung đột thốngnhất trong Điều ước quốc tế. qXây dựng các quy phạm viện dẫn đếnhệ thống PL cần áp dụng thông qua quyphạm xung đột của quốc gia. * Các hệ thống PL thường được ápdụng: qLuậtnơicótàisản qLuậtquốctịchhoặcluậtnơicưtrú qLuậtnơithựchiệnhànhvi.v Nguyên tắc giải quyết quan hệ thừa kế có yếu tố nước ngoài:- Nguyên tắc 2 chế định thừa kế.- Nguyên tắc 1 chế định thừa kế. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tư pháp quốc tế Tư pháp quốc tế Quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế Quyền kế thừa trong tư pháp quốc tế Giải quyết xung đột pháp luật Thời điểm chuyển dịch quyền sở hữu Hợp đồng mua bán tài sảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu học tập hướng dẫn giải quyết tình huống học phần Tư pháp quốc tế
128 trang 187 0 0 -
Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa
3 trang 122 0 0 -
76 trang 67 0 0
-
17 trang 42 0 0
-
Mẫu Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất
11 trang 39 0 0 -
Tìm hiểu và phân tích vụ án dân sự: Phần 2
200 trang 38 0 0 -
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Bài 4 - PGS.TS. Lê Thị Nam Giang
23 trang 38 0 0 -
Bài giảng Hợp đồng trong tư pháp quốc tế - TS. Bùi Quang Xuân
39 trang 36 1 0 -
Giáo trình Pháp lý đại cương: Phần 2 - Trường Đại học Ngoại thương
109 trang 34 0 0 -
Giải quyết xung đột pháp luật về thừa kế theo pháp luật trong tư pháp quốc tế Việt Nam
18 trang 34 0 0