![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Vai trò của thuốc ức chế kết tập tiểu cầu trong hội chứng mạch vành cấp - PGS Hồ Thượng Dũng
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.44 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Vai trò của thuốc ức chế kết tập tiểu cầu trong hội chứng mạch vành cấp trình bày các nội dung chính sau: Tại sao phải dùng kháng kết tập tiểu cầu, dùng kháng KTTC khi nào và liều lượng, dùng kháng KTTC đến khi nào. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vai trò của thuốc ức chế kết tập tiểu cầu trong hội chứng mạch vành cấp - PGS Hồ Thượng DũngVai trò của thuốc ức chế kết tập tiểu cầu trong hội chứng mạch vành cấp PGS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất-4/21/2017 1 TPHCM Nội dung • Tại sao phải dùng kháng kết tập tiểu1 cầu? • Dùng kháng KTTC khi nào và liều2 lượng? • Dùng kháng KTTC đến khi nào?3Những nghiên cứu sơ khởi: ASA giảm tỷ lệ tỷ vong/nhồi máucơ tim trong UA/NSTEMI Death or MI p=0.0005 p=0.008 p=0.012 pHiệu quả của ASA là nền móng cho sử dụng ức chế kết tập tiểu cầu trong ACS sau này Thời gian theo dõi trung bình 18 tháng 20 N=555 pts 17.0% No Aspirin % Cardiac Death or MI 10 Aspirin 8.6% p=0.008 0 0 6 12 18 24 Months Cairns JA: NEJM 1985; 331: 1369-76Dòng thác Yếu tố mô Collagen Dòng thácđông máu Aspirin tiểu cầu Dòng thác đông máu ADPThrombo- Thromboxane A2 lytics Ticlopidine Prothrombin Clopidogrel LMWH AT Factor Ticargrelor Heparin Xa Hoạt hóa GPIIb/IIIa AT GPIIb/IIIa inhibitors Thrombin Bivalirudin Kết tập tiểu cầu Hirudin Huyết khối trắng Argatroban Fibrinogen Fibrin Thrombo- lytics Thrombus Huyết khối đỏ Cơ chế HCVC & thuốc kháng kết tập tiểu cầu Hiệu quả rất sớm của Clopidogrel trong HCVC Tử vong tim mạch, NMCT, ĐQ, thiếu máu cục 0.025 bộ nặng trong vòng 24 giờCumulative Hazard Rate 0.020 34% Relative Placebo Risk 0.015 + Aspirin Reduction (n=6303) 0.010 P=.003 Clopidogrel 0.005 + Aspirin (n=6259) 0.0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 Thời gian (giờ) Hiệu quả vẫn duy trì sau 12 tháng Yusuf S et al. Circulation 2003;107:966-972Kháng tiểu cầu trong bệnh ĐMV mạn có đặt stent theo chương trình ?Clopidogrel trong BMV can thiệp chương trình Thiết kế nghiên cứu Can thiệp MV Ngày 28 12 tháng Dự kiến hoặc nhiều khả năng can thiệp (N=2,116) Can thiệp MV Ngày 28 12 tháng 3o - 24o Thời điểm can thiệp Trước can thiệp tới ngày 28 JAMA, November 20, 2002 – Vol 288, No 19: 2411 – 2420 Kết quả nghiên cứuJAMA, November 20, 2002 – Vol 288, No 19: 2411 – 2420 Nghiên cứu CURRENT OASIS 7 Clopidogrel liều gấp đôi so với liều chu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vai trò của thuốc ức chế kết tập tiểu cầu trong hội chứng mạch vành cấp - PGS Hồ Thượng DũngVai trò của thuốc ức chế kết tập tiểu cầu trong hội chứng mạch vành cấp PGS Hồ Thượng Dũng- BV Thống Nhất-4/21/2017 1 TPHCM Nội dung • Tại sao phải dùng kháng kết tập tiểu1 cầu? • Dùng kháng KTTC khi nào và liều2 lượng? • Dùng kháng KTTC đến khi nào?3Những nghiên cứu sơ khởi: ASA giảm tỷ lệ tỷ vong/nhồi máucơ tim trong UA/NSTEMI Death or MI p=0.0005 p=0.008 p=0.012 pHiệu quả của ASA là nền móng cho sử dụng ức chế kết tập tiểu cầu trong ACS sau này Thời gian theo dõi trung bình 18 tháng 20 N=555 pts 17.0% No Aspirin % Cardiac Death or MI 10 Aspirin 8.6% p=0.008 0 0 6 12 18 24 Months Cairns JA: NEJM 1985; 331: 1369-76Dòng thác Yếu tố mô Collagen Dòng thácđông máu Aspirin tiểu cầu Dòng thác đông máu ADPThrombo- Thromboxane A2 lytics Ticlopidine Prothrombin Clopidogrel LMWH AT Factor Ticargrelor Heparin Xa Hoạt hóa GPIIb/IIIa AT GPIIb/IIIa inhibitors Thrombin Bivalirudin Kết tập tiểu cầu Hirudin Huyết khối trắng Argatroban Fibrinogen Fibrin Thrombo- lytics Thrombus Huyết khối đỏ Cơ chế HCVC & thuốc kháng kết tập tiểu cầu Hiệu quả rất sớm của Clopidogrel trong HCVC Tử vong tim mạch, NMCT, ĐQ, thiếu máu cục 0.025 bộ nặng trong vòng 24 giờCumulative Hazard Rate 0.020 34% Relative Placebo Risk 0.015 + Aspirin Reduction (n=6303) 0.010 P=.003 Clopidogrel 0.005 + Aspirin (n=6259) 0.0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 Thời gian (giờ) Hiệu quả vẫn duy trì sau 12 tháng Yusuf S et al. Circulation 2003;107:966-972Kháng tiểu cầu trong bệnh ĐMV mạn có đặt stent theo chương trình ?Clopidogrel trong BMV can thiệp chương trình Thiết kế nghiên cứu Can thiệp MV Ngày 28 12 tháng Dự kiến hoặc nhiều khả năng can thiệp (N=2,116) Can thiệp MV Ngày 28 12 tháng 3o - 24o Thời điểm can thiệp Trước can thiệp tới ngày 28 JAMA, November 20, 2002 – Vol 288, No 19: 2411 – 2420 Kết quả nghiên cứuJAMA, November 20, 2002 – Vol 288, No 19: 2411 – 2420 Nghiên cứu CURRENT OASIS 7 Clopidogrel liều gấp đôi so với liều chu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ức chế kết tập tiểu cầu Hội chứng mạch vành cấp Biến chứng xuất huyết Thuốc nhóm ức chế P2Y12 Đặt stent mạch vànhTài liệu liên quan:
-
27 trang 57 0 0
-
Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP với mức độ nặng và tiên lượng bệnh nhân hội chứng vành cấp
5 trang 49 0 0 -
Đặc điểm cận lâm sàng của hội chứng mạch vành cấp ở bệnh nhân trên 65 tuổi tại Bệnh viện Thống Nhất
7 trang 30 0 0 -
Điều trị chống đông trong bệnh lý tim mạch (Phần 3)
23 trang 20 0 0 -
7 trang 19 0 0
-
7 trang 17 0 0
-
Nghiên cứu đặc điểm nồng độ non-HDL-C trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp không đái tháo đường
8 trang 17 0 0 -
6 trang 16 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng của hội chứng mạch vành cấp ở bệnh nhân trên 65 tuổi tại Bệnh viện Thống Nhất
7 trang 16 0 0 -
27 trang 16 0 0