Bài thuốc chữa bệnh béo phì
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuốc chữa bệnh béo phìBài thuốc chữa bệnh béo phìTheo y học cổ truyền, béo phì thuộc phạm trù phì nhân, nhục nhân; nguyên nhânthường liên quan đến bẩm tố tiên thiên, do ăn nhiều cao lương mỹ vị, đồ ăn béongọt, nằm nhiều, ngồi nhiều, ít vận động. Ngoài ra, bệnh còn do ngoại cảm thấp tànhập lý thâm nhập vào tạng phủ và do nội thương thất tình ảnh hưởng đến côngnăng các tạng phủ: tỳ, thận, can, đởm. Đặc biệt, công năng thăng thanh giáng trọccủa tỳ bị ảnh hưởng, chất thanh không được thăng, trọc chất không giáng hết nêngây béo phì. Dưới đây là những bài thuốc điều trị béo phì tùy theo từng chứngtrạng cụ thể để bạn đọc tham khảo và áp dụng.1. Khứ đàm pháp: Do đàm tróc gây béo phì, biểu hiện các chứng khí hư, ngựcđầy tức, đầu nặng, thích ngủ ngại vận động, chất lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng bẩn, mạchhoạt.Bài thuốc: Ôn đởm thang gia giảm: Bán hạ 10g, trúc nhự (vị thuốc lấy từ vỏ xanhcủa cây tre) 8g, chỉ thực 12g, quất bì 10g, phục linh 12g, sinh khương 8g, cam thảo6g. Sắc uống ngày 1 thang. Trúc nhự là vị thuốc trị béo phì trong bài khứ đàm pháp2. Hóa thấp pháp: Do tỳ hư vận hóa không tốt làm cho thấp tụ lại mà gây béo phì,biểu hiện người mệt mỏi, ăn uống không ngon, tâm ngực đầy tức, rêu lưỡi bẩn,mạch trầm tế.Bài thuốc: Phòng kỷ hoàng kỳ thang gia giảm: Phòng kỷ 10g, hoàng kỳ 15g, bạchtruật 12g, cam thảo 8g, sinh khương 6g, đại táo 8g. Sắc uống ngày 1 thang.3. Lợi thủy pháp: Hay gặp ở người béo bệu, mặt phù chân phù, tiểu tiện ít, bụngtrướng, đại tiện nát, mạch trầm tế.Bài thuốc: Đạo thủy phục linh thang gia giảm: Xích linh 10g, mạch môn đông 12g,trạch tả 10g, bạch truật 12g, tang bạch bì 10g, tử tô 6g, binh lang 8g, mộc qua 10,đại phúc bì 8g, trần bì 8g, sa nhân 8g, mộc hương 6g. Sắc uống ngày 1 thang.4. Thông phủ pháp: Thường gặp ở người béo phì do ăn nhiều đồ béo ngọt, uốngrượu nhiều, đại tiện bí kết, đàm trọc tích tụ, phủ khí không thông mà kèm theobụng trướng, tức ngực khó chịu, rêu lưỡi vàng dày, mạch thực.Bài thuốc: Phòng phong thông thánh tán gia giảm: Phòng phong 8g, kinh giới 6g,bạc hà 8g, liên kiều 8g, cát cánh 12g, xuyên khung 10g, đương quy 12g, bạchthược 10g, bạch truật 12g, chi tử 8g, đại hoàng 8g, mang tiêu 8g, thạch cao 15g,hoàng cầm 12g, hoạt thạch 20g, cam thảo 8g, ma hoàng 8g. Sắc uống ngày 1 thang.5. Sơ lợi pháp: Người béo phì kiêm có can uất khí trệ hoặc huyết ứ; lâm sàng biểuhiện đau mạng sườn, cấp táo, huyễn vựng, mệt mỏi, bụng trướng, miệng đắngphiền muộn, phụ nữ kinh nguyệt không đều, kinh bế hoặc trước kỳ kinh nhũ phòngtrướng đau, rêu lưỡi vàng, mạch huyền.Bài thuốc: Đại sài hồ thang gia giảm: Sài hồ 15g, hoàng cầm 9g, đại hoàng 6g, chỉthực 9g, xích thược 9g, bán hạ 9g, sinh khương 12g, đại táo 10g. Sắc uống ngày 1thang.6. Kiện tỳ pháp: Thường có biểu hiện của tỳ hư khí nhược, người mệt mỏi khôngcó lực, đoản khí ngại nói, ăn uống kém, rêu lưỡi trắng, chất lưỡi nhạt, mạch tếnhược vô lực.Bài thuốc: Dị công tán gia giảm: Đảng sâm 15g, bạch truật 12g, phục linh 10g,cam thảo 8g, trần bì 10g. Sắc uống ngày 1 thang.7. Tiêu đạo pháp: Gặp ở người ăn ít mà vẫn béo phì, mệt mỏi ngại vận động, sauăn bụng trướng đầy khó tiêu, rêu lưỡi trắng.Bài thuốc: Bảo hòa hoàn gia giảm: Sơn tra 20g, thần khúc 12g, mạch nha 10g, bánhạ 10g, phục linh 10g, trần bì 8g, liên kiều 8g, lai phục tử 8g. Sắc uống ngày 1thang.8. Ôn dương: Bệnh lâu ngày, tuổi cao, lâm sàng biểu hiện: sợ lạnh, lưng gối đaumỏi, tứ chi phù nặng, thường hay gặp ở người do thận dương hư.Bài thuốc: Tế sinh thận khí hoàn gia giảm: Phụ tử chế 9g, nhục quế 8g, thục địa15g, sơn dược 12g, sơn thù du 10g, mẫu đan bì 10g, trạch tả 12g, trư linh 12g,ngưu tất 15g, xa tiền tử 10g, ba kích 12g, thỏ ty tử 10g, tang ký sinh 8g. Sắc uốngngày 1 thang.9. Dưỡng âm: Do âm dịch không đủ, âm hư sinh nội nhiệt, thường có biểu hiệntrên lâm sàng: đau đầu, váng đầu, lưng gối đau mỏi, hai gò má đỏ, ngũ tâm phiềnnhiệt, miệng khô, đầu lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng, mạch tế sác hoặc vi huyền.Bài thuốc: Tri bá địa hoàng hoàn gia giảm: Tri mẫu 10g, hoàng bá 8g, sơn dược12g, sơn thù du 10g, thục địa 15g, mẫu đan bì 8g, phục linh 10g, trạch tả 10g. Sắcuống ngày 1 thang. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài thuốc chữa bệnh gout mẹo chăm sóc sức khỏe kiến thức y học kiến thức y khoa bài thuốc quýGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 109 0 0 -
4 trang 107 0 0
-
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 76 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Những bí quyết chữa bệnh từ đậu phụ
5 trang 48 0 0 -
Kiến thức y học - Sức khỏe quý hơn vàng: Phần 1
177 trang 47 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Nước ép quả: Nguồn dinh dưỡng cần thiết cho nhân viên văn phòng
3 trang 42 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm: Chuyển hóa muối nước
11 trang 41 0 0 -
Bài giảng Y học thể dục thể thao (Phần 1)
41 trang 41 0 0 -
Một số lưu ý khi đưa trẻ đi khám bệnh
3 trang 40 0 0 -
21 trang 37 0 0
-
10 trang 37 0 0
-
Ngôn ngữ ở bé (18-24 tháng tuổi)
3 trang 36 0 0 -
Thuốc nhuận tràng và cách dùng
4 trang 34 0 0 -
Tiểu đường liên quan liệt dương thế nào ?
4 trang 34 0 0 -
Một số hình ảnh siêu âm của bệnh lý túi mật (Kỳ 1)
5 trang 34 0 0 -
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THỪA CÂN Ở TRẺ 2 - 6 TUỔI
47 trang 33 0 0