Danh mục

BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT VỀ TÌNH HÌNH HỌAT ĐỘNG TÀI CHÍNH NĂM 2007 NGÂN HÀNG AN BÌNH

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 331.82 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Năm 2007 Ngân hàng An Bình đã triển khai mở rộng mô hình hoạt động Các phòng ban chức năng được thành lập và quy hoạch theo mô hình phát triển hiện đại như thành lập khối quản lý rủi ro, khối hỗ trợ pháp lý, trung tâm điều hành Core banking, trung tâm Tư vấn khách hàng (Call Center) … Các quy trình cho vay được sửa đổi, cải tiến phù hợp với nhu cầu thị trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT VỀ TÌNH HÌNH HỌAT ĐỘNG TÀI CHÍNH NĂM 2007 NGÂN HÀNG AN BÌNH BAN KIỂM SOÁT Tp. HCM, ngaøy 15 thaùng 1 naêm 2008 BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT VỀ TÌNH HÌNH HỌAT ĐỘNG TÀI CHÍNH NĂM 2007 NGÂN HÀNG AN BÌNH - Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của Ban Kiểm Soát được quy định tại điều 56 của điều lệ Ngân hàng TMCP An Bình. - Căn cứ vào kết quả thẩm định Báo cáo tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 của Ban điều hành Ngân hàng TMCP An Bình. - Ban Kiểm Soát xin báo cáo trước Đại hội Cổ đông nội dung kết quả thẩm định tình hình tài chính của Ngân hàng TMCP An Bình năm 2007 như sau: I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH BỘ MÁY QUẢN LÝ NGÂN HÀNG AN BÌNH 1. Về tổ chức hệ thống quản lý. Năm 2007 Ngân hàng An Bình đã triển khai mở rộng mô hình hoạt động Các phòng ban chức năng được thành lập và quy hoạch theo mô hình phát triển hiện đại như thành lập khối quản lý rủi ro, khối hỗ trợ pháp lý, trung tâm điều hành Core banking, trung tâm Tư vấn khách hàng (Call Center) … Các quy trình cho vay được sửa đổi, cải tiến phù hợp với nhu cầu thị trường. 2. Về mở rộng mạng lưới phát triển Việc mở rộng mạng lưới phát triển năm 2007 được đánh dấu bằng 54 phòng giao dịch được thành lập tại các chi nhánh: Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Dương, Vũng Tàu, Cần Thơ, tăng 385,71% so với năm 2006. Năm 2005 2006 2007 Điểm giao dịch 8 14 54 3. Tổ chức nhân sự Ngân hàng đã ban hành một số chính sách, quy chế về cơ cấu tổ chức, nội quy lao động, quy trình tuyển dụng, các chế độ đãi ngộ cho nhân viên, thành lập trung tâm đào tạo. Ban hành các quy trình đào tạo và bổ nhiệm cán bộ, quy trình đánh giá kết qủa làm việc; đưa ra các quy định về thái độ tác phong và trang phục làm việc, quy định về chức danh nội bộ và chức danh giao dịch. Đội ngũ nhân viên An Bình tăng lên đáng kể, đến thời điểm 31/12/2007 ngân hàng An Bình có 1083 nhân viên tăng 350,49% so với năm 2006. Page 1 of 8 Năm 2005 2006 2007 Nhân sự 95 309 1083 Công tác tổ chức tuyển dụng được chú trọng dưới nhiều hình thức nhằm tìm ra những tài năng đáp ứng cho sự phát triển. Thiết lập mạng tuyển dụng riêng của ABBANK để liên tục tuyển dụng và thu hút ứng viên có tiềm năng. Ngân hàng An Bình đã có chương trình “Chào đón sinh viên thực tập tại ABBANK” nhằm mục đích tuyển chọn và chiêu mộ các nhân viên trẻ có năng lực và đầy nhiệt huyết gia nhập đội ngũ nhân viên của ABBANK. 4. Quy định hoạt động nội bộ Cùng với việc đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, chiến lược phát triển thị phần, tái cấu trúc lại bộ máy tổ chức, quy hoạch nguồn cán bộ, ngân hàng An Bình cũng ban hành hệ thống các quy chế, cụ thể hóa các hoạt động phù hợp với chiến lược phát triển theo những định chế của Nhà nước. Ban hành các quy định về hoạt động cho các phòng ban chức năng như quy định về cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Ban tín dụng ABBANK, quy định nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức nghiệp vụ của trung tâm thẻ, quy trình nghiệp vụ phát hành sử dụng và quản lý thẻ Youcard, quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế trong hệ thống ABBANK …. và hàng loạt các quy chế quy định khác cho những chiến lược kinh doanh nhằm phát triển thị phần. Hiện nay, ABBANK đang phát triển những công nghệ hiện đại như công nghệ ngân hàng lõi Core Banking, hệ thống thẻ ATM kết nối thẻ của ABBANK với mạng Bank netVN và Smartlink, hệ thống thanh tóan Swift, nhằm tăng cường sức cạnh tranh trong ngành Ngân hàng. II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Nguồn vốn và sử dụng vốn ĐVT: Triệu đồng Nguồn vốn 17.456.912 a. Vốn điều lệ và các quỹ 2.314.980 (Trong đó vốn điều lệ là 2.300 tỷ đồng) b. Vốn huy động và vốn vay (bao gồm phát hành giấy tờ có giá) 14.467.387 (Trong đó vốn huy động đạt 6.981.228 triệu đồng) c. Vốn đầu tư tài trợ và ủy thác đầu tư 11.164 d. Các khoản phải trả và vốn khác 387.892 e. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 99.907 f. Lợi nhuận chưa phân phối 175.582 Page 2 of 8 Sử dụng vốn 17.456.912 Tổng cộng nguồn sử dụng vốn ngày 31/12/2007 a. Dư nợ vay 6.810.735 b. Dự phòng phải thu khó đòi (35.955) c. Gửi tại NHNN 365.006 d. Ngân quỹ 149.750 e. Gửi tại các TCTD khác 5.643.866 f. Đầu tư vào tín phiếu NHNN, Chứng khoán cổ phiếu, Trái phiếu các TCTD trong nước, Công cụ tài chính phái sinh 3.395.441 g. Góp vốn đầu tư dài hạn 496.134 h. Các TSCĐ đã trừ hao mòn 50.876 k. Tài sản cố định vô hình 28.998 i. Các khoản phải thu và phải trả khác 552.061 2. Dư nợ tín dụng và bảo lãnh 2.1 Dư nợ tín dụng ĐVT: Triệu đồng Tổng dư nợ: 6.810.735 Trong đó: + Nợ ngắn hạn 3.320.888 + Nợ trung 2.025.334 + Dài hạn 1.464.513 2.2 Số ...

Tài liệu được xem nhiều: