Báo cáo y học: Nhận xét kết quả điều trị gãy hở thân hai xương cẳng chân Bằng đinh nội tuỷ có chốt tại Bệnh viện 175
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "Nhận xét kết quả điều trị gãy hở thân hai xương cẳng chân Bằng đinh nội tuỷ có chốt tại Bệnh viện 175" Nhận xét kết quả điều trị gãy hở thân hai xương cẳng chân Bằng đinh nội tuỷ có chốt tại Bệnh viện 175 PhamThái Hưũ * Phạm Đăng Ninh** Tóm tắt Các tác giả đánh giá kết quả điều trị 72 bệnh nhân (BN) gãy hở thân 2 xương cẳng chân bằng đinh nội tuỷ có chốt tại Khoa Chấn thương, Bệnh viện 175 trong 3 năm (từ tháng 11 - 2005 đến 9 - 2008). Nguyên nhân chủ yếu là tai nạn giao thông (81,94%), trong đó 42 BN (56,76%) gãy hở độ I và 30 BN (43,24%) gãy hở độ II. Kết quả liền vết thương kỳ đầu 87,84%, nhiễm khuẩn nông 10,81%. Thời gian theo dõi kết quả xa trung bình 13,25 tháng. Kết quả liền xương phục hồi chức năng rất tốt 86,95%, tốt 10,87% và trung bình 2,18%, không có kết quả kém. * Từ khóa: Gãy hở thân 2 xương cẳng chân; Đinh nội tủy có chốt. Evaluation of the treatment results of open fractures of the tibial shaft with an interlocking nail at 175 Hospital Pham Thai Huu Pham Dang Ninh Summary The authors evaluated results of treatment of 72 patients with open fractures of tibial shaft with an interlooking nails at Department of Othorpaedics and Traumatology at 175 Hospital in the times from November, 2005 to September, 2008. The main cause is traffic accident (81.94%). Classfication of open fractures: grade I: 42 patients (56.76%), grade II: 30 patients (43.24%). The rate of skin heal on the primary period is 87.84%, superficial infection is 10.81%. An average duration of follow– up is 13.25 months. The rate of bone heal and restore of function are as follow: 86.95% of patients had excellent, 10.87% had good result, 2.18% patients had average result. * Key words: Open fractures of tibial shaft; Interlocking nails. tỷ lệ cao nhất trong gãy Đặt vấn đề hở các thân xương dài và có xu hướng ngày càng Gãy hở hai xương gia tăng với tổn thương cẳng chân (2XCC) chiếm ngày càng phức tạp, nặng của các phương tiện giao nề hơn do sự phát triển thông cơ giới. * Bệnh viện 175 ** Bệnh viện103 Phản biện khoa học: PGS. TS. Nguyễn Tiến Bình Theo thống kê của Bệnh viện Việt Đức năm 1994, gãy hở 2XCC chiếm 37,2% tổng số BN gãy hở thân xương dài, trong đó nguyên nhân do tai nạn giao thông (TNGT) chiếm 88,18% và gãy hở độ II, III (theo Gustilo) chiếm 68,18% [1]. Đây là loại gãy xương có nhiều biến chứng, đặc biệt là các biến chứng nhiễm khuẩn, biến chứng chậm liền xương và khớp giả. Vấn đề phẫu thuật cấp cứu gẫy hở 2XCC luôn được các phẫu thuật viên quan tâm và bàn luận. Theo nguyên tắc điều trị gãy xương hở, các gãy hở độ I, độ II nếu đến sớm truớc 6 giờ có thể kết xương bên trong bằng đinh nội tuỷ hoặc nẹp vít. Tuy nhiên, phương pháp kết xương nẹp vít áp dụng cho gãy 2 XCC đã gặp nhiều biến chứng như nhiễm khuẩn, khớp giả, gãy nẹp [5]. Trong những năm gần đây, nhiều cơ sở chấn thương đã từng bước triển khai phương pháp đóng định nội tuỷ 6 có chốt để điều trị cho các gãy kín và gãy hở độ I, độ II đến sớm [4]… Tại Bệnh viện 175, từ năm 2005 đến nay, ngoài áp dụng vào điều trị gãy kín 2XCC, chúng tôi đã áp dụng phương pháp đóng đinh nội tuỷ SIGN để điều trị cho các BN gãy hở độ I, độ II thu được kết quả khả quan. Với mong muốn nâng cao chất lượng điều trị cấp cứu gãy hở 2XCC, chúng tôi đã tiến hành tổng kết đề tài “Đánh giá kết quả điều trị cấp cứu gãy hở độ I, độ II thân 2 xương cẳng chân bằng đinh nội tuỷ có chốt ” nhằm: 1. Đánh giá kết quả điều trị gãy hở 2XCC bằng đóng đinh nội tuỷ có chốt. 2. Rút ra những nhận xét về chỉ đinh, thời điểm phẫu thuật và kỹ thuật đóng đinh nội tuỷ có chốt. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu. 7 72 BN với 74 ổ gãy hở độ I, độ II thân 2XCC. Tuổi 17 - 78, trung bình 30,72. Độ tuổi từ 17 - 50 chiếm 91,67%, gồm 54 nam và 18 nữ. Các BN này được đóng đinh SIGN tại Khoa Chấn thương Chỉnh hình Bệnh viện 175 từ tháng 11 - 2005 đến 9 - 2008. Tiêu chuẩn loại trừ: BN gãy hở độ III A trở lên, gãy hở 2XCC ở chi bị di chứng bại liệt hoặc sẵn có dị tật ở khớp cổ chân, khớp gối và khớp háng, BN < 16 tuổi. 2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu tiến cứu. áp dụng bảng phân độ gãy xương mở của Gustilo (1984). Chuẩn bị BN và dụng cụ: + Cho dùng kháng sinh và SAT ngay từ lúc nhập viện. 8 + Dựa vào phim X quang và đo độ dài tuyệt đối xương chầy bên lành để xác định đường kính và độ dài của đinh. Dựa theo thời gian xử trí chúng tôi chia thành 2 nhóm: + Nhóm xử trí cắt lọc vết thương cấp cứu + đóng đinh nội tuỷ: 29 BN. + Nhóm xử trí trì hoãn từ ngày thứ 5 - 10: 43 BN, trước đó đã cắt lọc vết thương + bất động máng bột và dùng kháng sinh, giảm nề, giảm đau. + Trước mổ chuẩn bị lắp sẵn đinh vào khung ngắm và kiểm tra vị trí bắt các vít chốt trên khung. Thì cắt lọc vết thương: Vệ sinh chi mổ bằng dung dịch thuốc sát trùng, garô 1/3 dưới đùi. 9 + Cắt lọc mép vết thương, mở rộng vết thương về 2 phía. Cắt lọc tổ chức dưới da, cắt lọc cân và mở rộng cân theo dọc trục chi, cắt lọc phần cơ dập nát, tưới rửa vết thương bằng dung dịch nước muối sinh lý pha betadin. Tiến hanh dọn sạch 2 mặt gãy, tưới rửa vt, nắn chỉnh ổ gãy xương chày. + Nếu vết thương nhỏ, sạch (gãy hở độ I), sau khi cắt lọc vết thương, tiến hành nắn chỉnh ổ gãy và đóng đinh nội tuỷ có chốt (không mở vào ổ gãy). Kỹ thuật đóng đinh nội tuỷ có chốt: - Sau khi cắt lọc vết thương, để gấp gối 80. - Rạch da chính giữa gân bánh chè hoặc bờ trong gân này. Dùi tạo lỗ đầu trên xương chầy. Khoan ống tuỷ thăm dò để xác định đường kính ống tuỷ, chọn đường kính của đinh. Khoan tăn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trình bày báo cáo cách trình bày báo cáo báo cáo ngành y học các nghiên cứu y học kiến thức y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 358 0 0 -
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập chuyên ngành
14 trang 284 0 0 -
Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp dành cho sinh viên đại học Ngành quản trị kinh doanh
20 trang 235 0 0 -
Đồ án: Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn - Bình Định
54 trang 222 0 0 -
23 trang 207 0 0
-
40 trang 200 0 0
-
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 184 0 0 -
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 179 0 0 -
8 trang 177 0 0
-
9 trang 173 0 0
-
Tiểu luận Nội dung và bản ý nghĩa di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh
22 trang 169 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
8 trang 159 0 0
-
Chuyên đề mạng máy tính: Tìm hiểu và Cài đặt Group Policy trên windows sever 2008
18 trang 156 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 154 0 0 -
6 trang 152 0 0
-
Thuyết trình môn kiến trúc máy tính: CPU
20 trang 148 0 0 -
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Về một mô hình bài toán quy hoạch ngẫu nhiên
8 trang 144 0 0 -
Báo cáo Các loại cáp được sử dụng phổ biến trong viễn thông
25 trang 133 0 0 -
Tiểu luận: Tư tưởng Hồ Chí Minh với vấn đề đại đoàn kết dân tộc
14 trang 130 0 0