Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu "Bệnh viêm gan siêu vi" dưới đây để nắm bắt được nguyên nhân và đặc điểm dịch tễ học của bệnh, triệu chứng lâm sàng phổ biến của bệnh viêm gan vi rút, hướng dẫn cách phòng bệnh bằng vắc xin. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh viêm gan siêu vi Bệnh viêm gan siêu vi 114 BỆNH VIÊM GAN SIÊU VIMục tiêu1.Trình bày được nguyên nhân và đặc điểm dịch tễ học của bệnh .2.Nêu lên triệu chứng lâm sàng phổ biến của bệnh viêm gan vi rút .3.Hướng dẫn cách phòng bệnh bằng vắc xin .1.Đại cươngTác nhân gây bệnh viêm gan ở trẻ em bao gồm:Vi rút vùi hạt cự bào ( CMV ) , Toxoplasma ,Rubella , Ký sinh trùng sốt rét ... Nhưng nguyên nhân phổ biến là vi rút viêm gan A , B , C , D, và E . Muốn chẩn đoán dựa vào các dấu hiệu sau :Vàng mắt vàng da , nước tiểu đậm màu .Bilirubin máu tăng cao , SGOT và SGPT tăng cao .Huyết thanh chẩn đoán nguyên nhân .2.Viêm gan siêu vi A2.1.Dịch tễ Bệnh có khắp nơi trên thế giới . Dịch thường xảy ra ở các nước đang phát triển . Người là ổchứa vi rút . Cách lây truyền chính là đường phân - miệng . Khoảng 25% các vụ dịch bùng nổkhông xác định được nguồn lây . Một số đặc điểm như sau :Không có viêm gan A mãn tính .Viêm gan A thể tối cấp gặp khoảng 1/100.000 và gây nên tỷ lệ tử vong rất cao .Trẻ em < 5 tuổi tại các nước đang phát triển bị viêm gan A chiếm gần 100% .2.2.Lâm sàng và cận lâm sàngỦ bệnh trung bình 15 - 45 ngày . Sự lây nhiễm cao nhất vào cuối thời kỳ ủ bệnh và tiếp tụcvài ngày sau khi xuất hiện vàng da .Biểu hiện triệu chứng lâm sàng ở trẻ em chỉ có < 20% , và người lớn > 75% .Gan lớn và đau , đôi khi có triệu chứng đau bụng dữ dội .Vàng da , vàng mắt , nước tiểu đậm màu .SGOT và SGPT tăng gấp 5 - 10 lần trị số bình thường .Bilirubin máu tăng , trong đó trực tiếp tăng là chủ yếu .Sắc tố mật và muối mật dương tính trong nước tiểu .2.3. Điều trị- Không có thuốc điều trị đặc hiệu .- Cách ly bệnh nhân . Bảo quản và xử lý phân hợp vệ sinh .- Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng , đặc biệt không dùng các thuốc không cần thiết và có hại cho gan .2.4.Các biện pháp đề phòng- Trẻ sơ sinh có mẹ bị viêm gan A :+ Tiếp tục cho trẻ bú mẹ .+ Trước khi cho trẻ ăn hay bú mẹ phải rửa tay và vệ sinh cá nhân tốt .+ Có thể phòng bệnh cho trẻ bằng Globulin miễn dịch với liều 0,02 ml / kg nếu mẹ bắt đầu cótriệu chứng 2 tuần trước khi sinh hoặc 1 tuần sau sinh .- Với người chăm sóc trẻ , người trong gia đình và các cháu ở nhà trẻ : Hướng dẫn tầm quan trọng về sự lây truyền qua đường phân - miệng . Vi rút có thể sống trên các đồ vật trong phòng hàng tuần .- Vac xin : Tuyên truyền tiêm phòng vac xin viêm gan A .- Tại cộng đồng :+ Giáo dục giữ gìn vệ sinh chung .+ Có hệ thống cung cấp nước sạch . Xử lý chất thải tốt . Có hệ thống hố xí . Bệnh viêm gan siêu vi 115+ Đối với người phơi nhiễm 3 tháng nên tiêm Ig liều 0,02 ml / kg ; nếu lâu hơn thì tiêm 0,06ml / kg .+ Những loại ốc sò , trai , tôm cua ... ở vùng bị nhiễm bẩn , khi ăn phải đun tới nhiệt độ 85 -90 0C trong 4 phút .3. Viêm gan siêu vi B3.1.Dịch tễ Hiện nay có khoảng 2 tỷ người nhiễm vi rút viêm gan B , và 350 triệu người mang mầm bệnh, trong đó 85% dân cư thuộc châu Á , châu Phi ; 60% ở Tây Thái Bình Dương ; 14% ở ĐôngNam Á . Khu vực lưu hành bệnh cao là Trung quốc , Đang Nam Á và sa mạc Sahara .Tại Việt Nam được xếp vào khu vực có dịch lưu hành cao , nhưng chưa có thống kê đầy đủ .Viêm gan B lây qua đường tiêm chích , tình dục , đường mẹ - con , chất xuất tiết , tinh dịch ,chất tiết âm đạo và nước bọt ... Viêm gan B không lây qua đường phân - miệng.10 - 20% trẻ em bị nhiễm vi rút viêm gan B có triệu chứng lâm sàng .Trẻ em < 5 tuổi ở các nước đang phát triển bị nhiễm viêm gan B gần 100% .Người là ổ chứa vi rút viêm gan B .Thời kỳ chu sinh khi mẹ có HBsAg ( + ) và HBeAg ( + ) thì 70 - 90% trẻ sinh ra sẽ bị viêmgan mãn .3.2.Lâm sàng và cận lâm sàngỦ bệnh từ 30 - 180 ngày .Thể tối cấp chiếm 1 / 1000 .Vàng da , vàng mắt , nước tiểu đậm , gan lớn và đau .SGOT , SGPT tăng cao .Bilirubin máu tăng .HBsAg (+) .3.3. Điều trịKhông có thuốc điều trị đặc hiệu .Có thể dùng α interferon trong viêm gan B mạn ở người lớn , nhưng không có tác dụng trongviêm gan B mạn mắc từ tuổi thơ .Hướng dẫn ăn uống giàu năng lượng và đạm , không dùng các loại thuốc có hại cho gan .3.4.Phòng bệnh- Tiêm HBIG và vac xin viêm gan B cho trẻ sơ sinh của những bà mẹ có HBsAg (+) và tiêm vac xin viêm gan B cho người tiếp xúc trong hộ gia đình .- Tiêm vac xin thường kỳ cho trẻ < 1 tuổi .- Gây miễn dịch thêm cho trẻ 10 - 12 tuổi .- Tiêm vac xin viêm gan B cho các đối tượng trước khi bị phơi nhiễm :+ Người tiêm chích ma tuý .+ Người đồng tình luyến ái .+ Nhân viên y tế liên quan với máu và dịch cơ thể bị nhiễm bẩn máu .+ Bệnh nhân thẩm tích máu .4.Viêm gan siêu vi CCòn gọi là viêm gan non A - non B .4.1.Dịch tễ- Lây bằng đường máu hay các sản phẩm của máu .- Ở Mỹ 70 - 90% các trường hợp viêm gan C lây bằng đường máu .- Nhóm nguy cơ mắc bệnh cao : dùng thuốc bằng đường tiêm ; có truyền m ...