BIỂU HIỆN TIM MẠCH CỦA BỆNH VIÊM KHỚP MẠN THIẾU NIÊN
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 132.29 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô tả và xác định tỉ lệ các biểu hiện tim mạch của bệnh Viêm khớp mạn thiếu niên (VKMTN). Phương pháp nghiên cứu: Tiền cứu, cắt ngang mô tả, có phân tích. 55 trường hợp VKMTN nhập Bệnh viện Nhi Đồng 2 Tp. Hồ Chí Minh từ tháng 8/2005 đến hết tháng 6/2006 được tầm soát qua thăm khám, X quang (XQ) tim phổi thẳng, điện tâm đồ (ECG) và siêu âm tim. Kết quả: 21 bệnh nhân có biểu hiện tim mạch (38,18%), bao gồm: viêm màng ngoài tim 5,45%, viêm cơ tim 10,91%, bệnh van tim...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BIỂU HIỆN TIM MẠCH CỦA BỆNH VIÊM KHỚP MẠN THIẾU NIÊN BIỂU HIỆN TIM MẠCH CỦA BỆNH VIÊM KHỚP MẠN THIẾU NIÊN TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả và xác định tỉ lệ các biểu hiện tim mạch của bệnh Viêmkhớp mạn thiếu niên (VKMTN). Phương pháp nghiên cứu: Tiền cứu, cắt ngang mô tả, có phân tích. 55trường hợp VKMTN nhập Bệnh viện Nhi Đồng 2 Tp. Hồ Chí Minh từ tháng8/2005 đến hết tháng 6/2006 được tầm soát qua thăm khám, X quang (XQ) timphổi thẳng, điện tâm đồ (ECG) và siêu âm tim. Kết quả: 21 bệnh nhân có biểu hiện tim mạch (38,18%), bao gồm: vi êmmàng ngoài tim 5,45%, viê m cơ tim 10,91%, bệnh van tim chiếm 10,91% với tổnthương van hai lá chủ yếu, rối loạn dẫn truyền 9,09%, và viêm mạch máu ngoạibiên 5,45%. Triệu chứng cơ năng (đau ngực và khó thở) chiếm 14,55%. Các dấuhiệu thực thể chiếm 25,45%, âm thổi và nhịp tim nhanh chiếm tỉ lệ cao nhất. Vềcận lâm sàng, 24,44% trường hợp có bất thường trên XQ tim phổi thẳng; 34,55%có bất thường trên ECG (lớn thất, nhịp xoang nhanh, QTc dài, blốc nhĩ thất độ I,blốc nhánh phải, và nhịp nhĩ lang thang); và 47,27% ghi nhận bất thường trên siêuâm tim, trong đó cần lưu ý đến những thay đổi thông số chức năng thất trái (tăngLVEDD, tăng LVESD, giảm EF, tỉ lệ E/A < 1). Không thấy có mối liên quan giữacác dữ kiện lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh với biểu hiện tim mạch chung. Kết luận: Nên khảo sát tổn thương tim thường quy ở nhóm bệnh VKMTN,đặc biệt khi bệnh nhân ở thể lâm sàng có tổn thương khớp lan rộng, hoạt tính bệnhnặng, phản ứng viêm mạnh và rối loạn miễn dịch. SUMMARY Objective: To describe and determine the prevalence of cardia cinvolvement in JCA Methods: We carried out a prospective, cross-sectional sudy. 55 patientswith JCA admitted to Children’s Hospital No2 were evaluated for cardiacinvolvement based on clinical observation, chest x-ray, ECG andechocardiography. Results: Cardiac complications occurred in 21 patients (38.18%) includingpericarditis in 3 (5.45%); myocarditis in 6 (10.91%); valvulitis in 6 (10.91%) (withpredominance of the mitral valve involvement); conduction disorders in 5(9.09%); and peripheral vasculi tis in 3 (5.45%). 14.55% of patients complainedchest pain or dyspnea. 25.45% was detected clinical signs, among them, murmurand tachycardia were the most common. Radiological abnormalities were found in24.44% of cases while 34.55% had ECG changes, inclu ding ventricularhypertrophy, sinus tachycardia, prolonged QTc, first -degree atrioventricular block,right bundle branch block, and wandering atrial pacemaker. Echocardiologyrevealed abnormal findings in 47.27% of cases, and among them changes incardiac function parameters (such as increased LVEDD, increased LVESD,decreased EF, E/A < 1) should be paid attention. There was no significantcorrelation between the presence of cardiac involvement and both clinical andlaboratory features. Conclusion: Our study suggested the need to perform routine cardiacobservation in JCA patients, especially with spreading destructive jointinvolvement, severe active disease, high inflammatory response and immunologicdisorder. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm khớp mạn thiếu niên (VKMTN) là một nhóm bệnh thấp phổ biến nhấtở trẻ em, có thể gây ra tổn th ương ở màng ngoài tim, cơ tim, nội mạc tim, và mạchmáu trong, ngoài tim(5). Tỉ lệ biểu hiện tim mạch trên lâm sàng chỉ khoảng 3-9%(7,(2). Thông qua các phương tiện không xâm lấn nh ư điện tâm đồ (ECG), siêuâm, ti lệ viêm màng ngoài tim (VMNT) được phát hiện lên đến 36%. Tỉ lệ viêm cơtim (VCT) chiếm 1,2%-10%(12), nhưng gần đây, từ việc đánh giá sự thay đổi củacác thông số chức năng thất trái ở bệnh nhân VKMTN không có biểu hiện timmạch trên lâm sàng, nhiều tác giả đã cho rằng tỉ lệ VCT có thể cao hơn(9,10).Viêm van tim chủ yếu được báo cáo qua các ca lâm sàng lẻ tẻ, nhưng có thể phảiphẫu thuật thay van(3,4). Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này được thực hiện với mong muốn bước đầu mô tả những biểu hiệntim mạch của nhóm bệnh VKMTN tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 Thành phố Hồ ChíMinh từ tháng 8/2005 đến tháng 6/2006 dựa trên các phương tiện tầm soát khôngxâm lấn (X quang, điện tâm đồ, siêu âm tim). Tìm mối liên quan giữa các biểuhiện tim mạch với các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế Tiền cứu, cắt ngang mô tả, có phân tích Tiêu chí chọn mẫu Tiêu chí đưa vào Bệnh nhân được chẩn đoán VKMTN theo tiêu chuẩn của Hiệp hội ChốngThấp Châu Âu (EULAR: European League Against Rheumatism). Tiêu chí loại ra Có bệnh kèm theo như tim bẩm sinh, bệnh tự miễn khác, bệnh có ảnhhưởng tim mạch (cường giáp), tiền căn bệnh van tim hậu thấp; thiếu điện tâm đồhoặc siêu âm tim; hoặc gia đình bệnh nhân không đồng ý tham gia vào nhómnghiê ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BIỂU HIỆN TIM MẠCH CỦA BỆNH VIÊM KHỚP MẠN THIẾU NIÊN BIỂU HIỆN TIM MẠCH CỦA BỆNH VIÊM KHỚP MẠN THIẾU NIÊN TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả và xác định tỉ lệ các biểu hiện tim mạch của bệnh Viêmkhớp mạn thiếu niên (VKMTN). Phương pháp nghiên cứu: Tiền cứu, cắt ngang mô tả, có phân tích. 55trường hợp VKMTN nhập Bệnh viện Nhi Đồng 2 Tp. Hồ Chí Minh từ tháng8/2005 đến hết tháng 6/2006 được tầm soát qua thăm khám, X quang (XQ) timphổi thẳng, điện tâm đồ (ECG) và siêu âm tim. Kết quả: 21 bệnh nhân có biểu hiện tim mạch (38,18%), bao gồm: vi êmmàng ngoài tim 5,45%, viê m cơ tim 10,91%, bệnh van tim chiếm 10,91% với tổnthương van hai lá chủ yếu, rối loạn dẫn truyền 9,09%, và viêm mạch máu ngoạibiên 5,45%. Triệu chứng cơ năng (đau ngực và khó thở) chiếm 14,55%. Các dấuhiệu thực thể chiếm 25,45%, âm thổi và nhịp tim nhanh chiếm tỉ lệ cao nhất. Vềcận lâm sàng, 24,44% trường hợp có bất thường trên XQ tim phổi thẳng; 34,55%có bất thường trên ECG (lớn thất, nhịp xoang nhanh, QTc dài, blốc nhĩ thất độ I,blốc nhánh phải, và nhịp nhĩ lang thang); và 47,27% ghi nhận bất thường trên siêuâm tim, trong đó cần lưu ý đến những thay đổi thông số chức năng thất trái (tăngLVEDD, tăng LVESD, giảm EF, tỉ lệ E/A < 1). Không thấy có mối liên quan giữacác dữ kiện lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh với biểu hiện tim mạch chung. Kết luận: Nên khảo sát tổn thương tim thường quy ở nhóm bệnh VKMTN,đặc biệt khi bệnh nhân ở thể lâm sàng có tổn thương khớp lan rộng, hoạt tính bệnhnặng, phản ứng viêm mạnh và rối loạn miễn dịch. SUMMARY Objective: To describe and determine the prevalence of cardia cinvolvement in JCA Methods: We carried out a prospective, cross-sectional sudy. 55 patientswith JCA admitted to Children’s Hospital No2 were evaluated for cardiacinvolvement based on clinical observation, chest x-ray, ECG andechocardiography. Results: Cardiac complications occurred in 21 patients (38.18%) includingpericarditis in 3 (5.45%); myocarditis in 6 (10.91%); valvulitis in 6 (10.91%) (withpredominance of the mitral valve involvement); conduction disorders in 5(9.09%); and peripheral vasculi tis in 3 (5.45%). 14.55% of patients complainedchest pain or dyspnea. 25.45% was detected clinical signs, among them, murmurand tachycardia were the most common. Radiological abnormalities were found in24.44% of cases while 34.55% had ECG changes, inclu ding ventricularhypertrophy, sinus tachycardia, prolonged QTc, first -degree atrioventricular block,right bundle branch block, and wandering atrial pacemaker. Echocardiologyrevealed abnormal findings in 47.27% of cases, and among them changes incardiac function parameters (such as increased LVEDD, increased LVESD,decreased EF, E/A < 1) should be paid attention. There was no significantcorrelation between the presence of cardiac involvement and both clinical andlaboratory features. Conclusion: Our study suggested the need to perform routine cardiacobservation in JCA patients, especially with spreading destructive jointinvolvement, severe active disease, high inflammatory response and immunologicdisorder. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm khớp mạn thiếu niên (VKMTN) là một nhóm bệnh thấp phổ biến nhấtở trẻ em, có thể gây ra tổn th ương ở màng ngoài tim, cơ tim, nội mạc tim, và mạchmáu trong, ngoài tim(5). Tỉ lệ biểu hiện tim mạch trên lâm sàng chỉ khoảng 3-9%(7,(2). Thông qua các phương tiện không xâm lấn nh ư điện tâm đồ (ECG), siêuâm, ti lệ viêm màng ngoài tim (VMNT) được phát hiện lên đến 36%. Tỉ lệ viêm cơtim (VCT) chiếm 1,2%-10%(12), nhưng gần đây, từ việc đánh giá sự thay đổi củacác thông số chức năng thất trái ở bệnh nhân VKMTN không có biểu hiện timmạch trên lâm sàng, nhiều tác giả đã cho rằng tỉ lệ VCT có thể cao hơn(9,10).Viêm van tim chủ yếu được báo cáo qua các ca lâm sàng lẻ tẻ, nhưng có thể phảiphẫu thuật thay van(3,4). Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này được thực hiện với mong muốn bước đầu mô tả những biểu hiệntim mạch của nhóm bệnh VKMTN tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 Thành phố Hồ ChíMinh từ tháng 8/2005 đến tháng 6/2006 dựa trên các phương tiện tầm soát khôngxâm lấn (X quang, điện tâm đồ, siêu âm tim). Tìm mối liên quan giữa các biểuhiện tim mạch với các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế Tiền cứu, cắt ngang mô tả, có phân tích Tiêu chí chọn mẫu Tiêu chí đưa vào Bệnh nhân được chẩn đoán VKMTN theo tiêu chuẩn của Hiệp hội ChốngThấp Châu Âu (EULAR: European League Against Rheumatism). Tiêu chí loại ra Có bệnh kèm theo như tim bẩm sinh, bệnh tự miễn khác, bệnh có ảnhhưởng tim mạch (cường giáp), tiền căn bệnh van tim hậu thấp; thiếu điện tâm đồhoặc siêu âm tim; hoặc gia đình bệnh nhân không đồng ý tham gia vào nhómnghiê ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y học chuyên ngành y khoa bệnh thường gặp y học phổ thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 220 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 183 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 176 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 165 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 123 0 0 -
4 trang 106 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 106 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 79 1 0