![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
CÁC CHỈ SỐ SỨC KHỎE VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN Y TẾ
Số trang: 36
Loại file: pdf
Dung lượng: 180.42 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu các chỉ số sức khỏe và quản lý thông tin y tế, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC CHỈ SỐ SỨC KHỎE VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN Y TẾ CÁC CHỈ SỐ SỨC KHỎE VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN Y TẾ1. Thông tin y tế là: A. Số liệu mô tả tình hình và kết quả hoạt động y tế trong một khoảng thời gian cụ thể. B. Số liệu mô tả quy mô và kết quả của hoạt đ ộng y tế trong một khoảng thời gian cụ thể. C. Số liệu mô tả tình hình và quy mô của hoạt động y tế trong một khoảng thời gian cụ thể. @D. Số liệu mô tả tình hình, quy mô và kết quả của hoạt động y tế trong một khoảng thời gian cụ thể. 85 E. Số liệu mô tả nội dung và phương pháp c ủa hoạt động y tế trong một khoảng thời gian cụ thể.2. Thông tin y tế có thể được thể hiện dưới dạng: A. Chỉ số B. Từ, tỉ lệ C. Tỉ lệ, tỉ số @D. Chỉ số, tỉ suất E. Chỉ số hay từ3. Các dạng thông tin y tế bao gồm: A. Thông tin cá nhân, thông tin về sức khỏe, nhân lực y tế B. Thông tin tài chính, vật lực, nhân lực y tế @C. Thông tin y tế cơ sở, thông tin về nguồn lực, thông tin để giải thích nguyên nhân 86 D. Thông tin phòng bệnh, điều trị và phục hồi chức năng E. Thông tin cá thể và quần thể4. Thông tin y tế cơ sở là những thông tin : @A. Cần thiết phải có trước khi tiến hành một hoạt động y tế B. Được sử dụng để tiến hành các hoạt động y tế C. Được sử dụng làm cơ sở cho việc giải thích nguyên nhân của các vấn đề sức khỏe D. Thu được qua các điều tra ban đầu E. Về y tế ở tuyến cơ sở5. Các chỉ số nào sau đây thuộc nhóm chỉ số tác động trong phân loại thông tin y tế: A. Chỉ số về cơ sở y tế, giường bệnh, nhân lực, kinh phí, trang thiết bị và thuốc. B. Chỉ số về hoạt động khám chữa bệnh, SKSS/KHHGĐ, các chương trình y tế, dịch vụ y tế. 87 C. Chỉ số mắc bệnh, tử vong, tai biến sản khoa.. @D. Triển vọng sống lúc sinh, mô hình bệnh tật và tử vong, chiều cao trung bình của thanh niên ... E. Tỉ lệ mắc bệnh, biến chứng, di chứng6. Để phục vụ cho công tác quản lý y tế , thông tin cần được thu thập theo các nhóm nào sau đây: @A. Nhóm chỉ số đầu vào, nhóm chỉ số hoạt động, nhóm chỉ số đầu ra, nhóm chỉ số tác động B. Nhóm chỉ số đầu vào, nhóm chỉ số thông tin y tế cơ sở, nhóm chỉ số thông tin về nguồn lực, nhóm chỉ số thông tin để giải thích nguyên nhân C. Nhóm chỉ số hoạt động, nhóm chỉ số đầu vào, nhóm chỉ số thông tin y tế cơ sở, nhóm chỉ số thông tin về nguồn lực D. Nhóm chỉ số đầu vào, nhóm chỉ số hoạt động, nhóm chỉ số đầu ra, nhóm chỉ số thông tin y tế cơ sở E. Nhóm chỉ số tác động, nhóm chỉ số thông tin y tế cơ sở, nhóm chỉ số thông tin về nguồn lực, nhóm chỉ số thông tin để giải thích nguyên nhân 88 Nhóm chỉ số đầu vào gồm các chỉ số phản ánh:7. @A. nguồn lực của ngành bao gồm các nhóm về cơ sở y tế, giường bệnh, nhân lực, kinh phí, trang thiết bị và thuốc. B. tình hình hoạt động của ngành bao gồm các hoạt động khám chữa bệnh, SKSS/KHHGĐ, các chương trình y tế, dịch vụ y tế. C. kết quả đầu ra trước mắt của các hoạt động y tế như chỉ số mắc bệnh, tử vong, tai biến sản khoa.. D. tác động lâu dài và tổng thể của các hoạt động y tế như triển vọng sống lúc sinh, mô hình bệnh tật và tử vong, chiều cao trung bình của thanh niên ... E. kết quả của quá trình hoạt động y tế bao gồm hoạt động phòng bệnh, điều trị8. Nhóm chỉ số đầu ra gồm các chỉ số phản ánh: A. tình hình hoạt động của ngành bao gồm các hoạt động khám chữa bệnh, SKSS/KHHGĐ, các chương trình y tế, dịch vụ y tế. @B. kết quả đầu ra trước mắt của các hoạt động y tế như chỉ số mắc bệnh, tử vong, tai biến sản khoa.. 89 C. tác động lâu dài và tổng thể của các hoạt động y tế như triển vọng sống lúc sinh, mô hình bệnh tật và tử vong, chiều cao trung bình của thanh niên ... D. nguồn lực của ngành bao gồm các nhóm về cơ sở y tế, giường bệnh, nhân lực, kinh phí, trang thiết bị và thuốc. E. thông tin về sức khỏe và các vấn đề liên qu an, thông tin về môi trường và hoàn cảnh sống9. Nhóm chỉ số hoạt động gồm các chỉ số phản ánh: A. kết quả đầu ra trước mắt của các hoạt động y tế như chỉ số mắc bệnh, tử vong, tai biến sản khoa.. B. tác động lâu dài và tổng thể của các hoạt động y tế như triển vọng sống lúc sinh, mô hình bệnh tật và tử vong, chiều cao trung bình của thanh niên ... C. nguồn lực của ngành bao gồm các nhóm về cơ sở y tế, giường bệnh, nhân lực, kinh phí, trang thiết bị và thuốc. @D. tình hình hoạt động của ngành bao gồm các hoạt động khám chữa bệnh, SKSS/KHHGĐ, các chương trình y tế, dịch vụ y tế. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC CHỈ SỐ SỨC KHỎE VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN Y TẾ CÁC CHỈ SỐ SỨC KHỎE VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN Y TẾ1. Thông tin y tế là: A. Số liệu mô tả tình hình và kết quả hoạt động y tế trong một khoảng thời gian cụ thể. B. Số liệu mô tả quy mô và kết quả của hoạt đ ộng y tế trong một khoảng thời gian cụ thể. C. Số liệu mô tả tình hình và quy mô của hoạt động y tế trong một khoảng thời gian cụ thể. @D. Số liệu mô tả tình hình, quy mô và kết quả của hoạt động y tế trong một khoảng thời gian cụ thể. 85 E. Số liệu mô tả nội dung và phương pháp c ủa hoạt động y tế trong một khoảng thời gian cụ thể.2. Thông tin y tế có thể được thể hiện dưới dạng: A. Chỉ số B. Từ, tỉ lệ C. Tỉ lệ, tỉ số @D. Chỉ số, tỉ suất E. Chỉ số hay từ3. Các dạng thông tin y tế bao gồm: A. Thông tin cá nhân, thông tin về sức khỏe, nhân lực y tế B. Thông tin tài chính, vật lực, nhân lực y tế @C. Thông tin y tế cơ sở, thông tin về nguồn lực, thông tin để giải thích nguyên nhân 86 D. Thông tin phòng bệnh, điều trị và phục hồi chức năng E. Thông tin cá thể và quần thể4. Thông tin y tế cơ sở là những thông tin : @A. Cần thiết phải có trước khi tiến hành một hoạt động y tế B. Được sử dụng để tiến hành các hoạt động y tế C. Được sử dụng làm cơ sở cho việc giải thích nguyên nhân của các vấn đề sức khỏe D. Thu được qua các điều tra ban đầu E. Về y tế ở tuyến cơ sở5. Các chỉ số nào sau đây thuộc nhóm chỉ số tác động trong phân loại thông tin y tế: A. Chỉ số về cơ sở y tế, giường bệnh, nhân lực, kinh phí, trang thiết bị và thuốc. B. Chỉ số về hoạt động khám chữa bệnh, SKSS/KHHGĐ, các chương trình y tế, dịch vụ y tế. 87 C. Chỉ số mắc bệnh, tử vong, tai biến sản khoa.. @D. Triển vọng sống lúc sinh, mô hình bệnh tật và tử vong, chiều cao trung bình của thanh niên ... E. Tỉ lệ mắc bệnh, biến chứng, di chứng6. Để phục vụ cho công tác quản lý y tế , thông tin cần được thu thập theo các nhóm nào sau đây: @A. Nhóm chỉ số đầu vào, nhóm chỉ số hoạt động, nhóm chỉ số đầu ra, nhóm chỉ số tác động B. Nhóm chỉ số đầu vào, nhóm chỉ số thông tin y tế cơ sở, nhóm chỉ số thông tin về nguồn lực, nhóm chỉ số thông tin để giải thích nguyên nhân C. Nhóm chỉ số hoạt động, nhóm chỉ số đầu vào, nhóm chỉ số thông tin y tế cơ sở, nhóm chỉ số thông tin về nguồn lực D. Nhóm chỉ số đầu vào, nhóm chỉ số hoạt động, nhóm chỉ số đầu ra, nhóm chỉ số thông tin y tế cơ sở E. Nhóm chỉ số tác động, nhóm chỉ số thông tin y tế cơ sở, nhóm chỉ số thông tin về nguồn lực, nhóm chỉ số thông tin để giải thích nguyên nhân 88 Nhóm chỉ số đầu vào gồm các chỉ số phản ánh:7. @A. nguồn lực của ngành bao gồm các nhóm về cơ sở y tế, giường bệnh, nhân lực, kinh phí, trang thiết bị và thuốc. B. tình hình hoạt động của ngành bao gồm các hoạt động khám chữa bệnh, SKSS/KHHGĐ, các chương trình y tế, dịch vụ y tế. C. kết quả đầu ra trước mắt của các hoạt động y tế như chỉ số mắc bệnh, tử vong, tai biến sản khoa.. D. tác động lâu dài và tổng thể của các hoạt động y tế như triển vọng sống lúc sinh, mô hình bệnh tật và tử vong, chiều cao trung bình của thanh niên ... E. kết quả của quá trình hoạt động y tế bao gồm hoạt động phòng bệnh, điều trị8. Nhóm chỉ số đầu ra gồm các chỉ số phản ánh: A. tình hình hoạt động của ngành bao gồm các hoạt động khám chữa bệnh, SKSS/KHHGĐ, các chương trình y tế, dịch vụ y tế. @B. kết quả đầu ra trước mắt của các hoạt động y tế như chỉ số mắc bệnh, tử vong, tai biến sản khoa.. 89 C. tác động lâu dài và tổng thể của các hoạt động y tế như triển vọng sống lúc sinh, mô hình bệnh tật và tử vong, chiều cao trung bình của thanh niên ... D. nguồn lực của ngành bao gồm các nhóm về cơ sở y tế, giường bệnh, nhân lực, kinh phí, trang thiết bị và thuốc. E. thông tin về sức khỏe và các vấn đề liên qu an, thông tin về môi trường và hoàn cảnh sống9. Nhóm chỉ số hoạt động gồm các chỉ số phản ánh: A. kết quả đầu ra trước mắt của các hoạt động y tế như chỉ số mắc bệnh, tử vong, tai biến sản khoa.. B. tác động lâu dài và tổng thể của các hoạt động y tế như triển vọng sống lúc sinh, mô hình bệnh tật và tử vong, chiều cao trung bình của thanh niên ... C. nguồn lực của ngành bao gồm các nhóm về cơ sở y tế, giường bệnh, nhân lực, kinh phí, trang thiết bị và thuốc. @D. tình hình hoạt động của ngành bao gồm các hoạt động khám chữa bệnh, SKSS/KHHGĐ, các chương trình y tế, dịch vụ y tế. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trắc nghiệm y học bài tập nghành y đề thi thử chuyên ngành y tài liệu y học nghiên cứu y khoaTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 223 0 0 -
6 trang 206 0 0
-
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 194 0 0 -
7 trang 192 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
8 trang 110 0 0
-
Tỷ số giới tính khi sinh trên thế giới và ở Việt Nam
9 trang 89 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 47 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 44 0 0