CÁC ĐẶC ĐIỂM VAN MŨI TRONG
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 103.92 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thiết kế để đánh giá và phân loại van mũi trong qua thăm khám mũi bằng ống soi cứng. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiền cứu 106 hốc mũi bằng ống soi cứng. Kết quả: Qua nội soi mũi gợi ý phân loại van mũi trong thành 6 loại. Loại 1 (tạo góc), loại 2 (tạo rảnh), loại 3 (bờ đuôi sụn bên trên lõm), loại 4 (bờ đuôi sụn bên trên lồi), loại 5 (góc bị lấp bởi thể vách ngăn), loại 6 (bờ đuôi bị xoắn). Kết luận: Có 6 loại...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC ĐẶC ĐIỂM VAN MŨI TRONG CÁC ĐẶC ĐIỂM VAN MŨI TRONG TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu được thiết kế để đánh giá và phân loại van mũi trongqua thăm khám mũi bằng ống soi cứng. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiền cứu 106 hốc mũi bằng ống soicứng. Kết quả: Qua nội soi mũi gợi ý phân loại van mũi trong thành 6 loại. Loại 1(tạo góc), loại 2 (tạo rảnh), loại 3 (bờ đuôi sụn bên trên lõm), loại 4 (bờ đuôi sụnbên trên lồi), loại 5 (góc bị lấp bởi thể vách ngăn), loại 6 (bờ đuôi bị xoắn). Kết luận: Có 6 loại van mũi trong, tần suất tăng dần là loại 1, loại 2, loại 5,loại 6, loại 3 và loại 4 theo thứ tự. Hình thái van mũi trong ở 2 bên hốc mũi trêncùng đối tượng khác nhau chiếm 58.5%. SUMMARY Objectives: This study was designed to assess and classify the anatomicfeatures of the in ternal nasal valve (INV), revealing its variations by rigidendoscopic examination of individuals presenting without nasal respiratoryproblems. Study design and setting: In this prospective descriptive study, 106 nasalcavities were examined by nasal rigid endoscopy. Results: Endoscopic examination allowed to suggest a classification ofINV: type 1 (angle), type 2 (split), type 3 (concave), type 4 (convex), type 5 (angleoccupied by the septal body), and type 6 (twisted caudal border). Conclusions: There are 6 types of INV, the frequently distribution of INVtypes is increased in type 1, type 2, type 5, type 6, type 3 and 4, respectively.Another interesting finding was the unilaterality of the INV types. About 58.5% ofall the individuals in our study had different types of INV in their nasal cavities. ĐẶT VẤN ĐỀ Van mũi trong là điểm hẹp nhất trong đường mũi và kiểm soát việc điềuhoà dòng khí hít vào. Diện tích mặt cắt ngang của van mũi trong khoảng 40-55mm², và thiết lập 40-50% trở kháng mũi, vì thế là một trong những yếu tố quantrọng liên quan đến giải phẫu và chức năng của mũi. Năm 1894, Franke4) làm thínghiệm về dòng khí mũi trên mô hình và tử thi đã phát hiện ra dạng xoắn của dòngkhí tại đầu cuốn mũi khi thở bình thường. Đến năm 1903, Mink là người đầu tiênđặt ra thuật ngữ van mũi. Phát triển quan điểm đó hơn nữa, vào năm 1920 ông đãmô tả van mũi trong là vùng trở kháng lớn nhất giới hạn giữa đuôi sau sụn cánhmũi bên trên và vách ngăn. Sau đó c ũng đã có nhiều tác giả như Uddstromer, VanDishoeck, Bridger và Proctor, Bachman và Legler, Haight và Cole1,2,3),... tiếp tụcnghiên cứu thêm van mũi trong, van mũi ngoài, cấu trúc hốc mũi, khí động họcmũi...Trong nghiên cứu bước đầu này chúng tôi tiến hành khảo sát hình thái vanmũi trong ở những người trưởng thành khoẻ mạnh, làm cơ sở để tiếp tục nghiêncứu sâu hơn về hình thái vanmũi trong so với chỉ số mũi ứng dụng trong phẫuthuật chỉnh hình mũi. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Người trưởng thành khoẻ mạnh, trong độ tuổi 18-50, không nghẹt mũi, thởqua kính Glazer (+). Phương pháp nghiên cứu Mô tả tiền cứu Tiêu chuẩn loại trừ Có bệnh lý vùng tai mũi họng, dùng thuốc corticoides và thuốc chống sunghuyết mũi trong vòng 30 ngày trước, tiền sử phẫu thuật vùng mũi, có các bệnh lývùng mũi được phát hiện qua thăm khám lâm sàng như : viêm mũi, thủng vẹo màovách ngăn, khối u hoặc polyp mũi, sụp tiểu trụ, sụp hoặc lệch vẹo sống mũi... 4. Tiến hành nội soi mũi sau khi làm sạch xỉ mũi, để đối tượng ngồi trongphòng yên tĩnh, nhiệt độ khoảng 25oC độ ẩm khoảng 50% trong vòng 15-20 phút. Đối tượng ngối thẳng, lưng và đầu phải chạm tường,đầu ở tư thế Frankel(đường nối góc ngoài ổ mắt và bờ trên ống tai ngoài song song với mặt đất) rồingửa lên khoảng 30, thư giãn thoải mái. Dùng ống nội soi cứng 0 đường kính 4mm dài 10cm soi vào vùng van mũitrong với yêu cầu: không chạm vào vách mũi, vuông góc với mặt phẳng tưởngtượng được hình thành qua 2 cạnh đuôi sau sụn cánh mũi b ên trên và đường chiếuvuông góc của nó xuống vách ngăn, cần ống soi vuông góc với mặt phẳng đất, vàđầu ống soi cách cửa mũi trước khoảng 1-1.5cm. Van mũi trong được xác định bởi góc nhị diện hợp thành giữa đuôi sau sụncánh mũi bên trên và vách ngăn. Có 6 loại van mũi trong như sau: loại 1: tạo góc,loại 2: tạo khe hẹp, loại 3: bờ đuôi sụn bên trên lõm, loại 4: bờ đuôi sụn bên trênlồi, loại 5: góc bị lấp bởi thể vách ngăn, loại 6: bờ đuôi bị xoắn. Thống kê theo chương trình SPSS for windows version 7.0. KẾT QUẢ Giới Nữ có 33 nguời chiếm tỉ lệ 62%, Nam có 20 người chiếm tỉ lệ 38% Tỉ lệ nam/nữ :1/1.6 Độ tuổi Nhỏ nhất là 18, lớn nhất là 48. Tuổi trung bình : 33 (SD=9) Tuổi gặp nhiều nhất là 38 với 6 ngườiBiều đồ 1: Phân bố tần suất tuổiBiều đồ 2: Phân bố theo nhóm tuổi:loại 1loại 2loại 3loại 4loại 5loại 6 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC ĐẶC ĐIỂM VAN MŨI TRONG CÁC ĐẶC ĐIỂM VAN MŨI TRONG TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu được thiết kế để đánh giá và phân loại van mũi trongqua thăm khám mũi bằng ống soi cứng. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiền cứu 106 hốc mũi bằng ống soicứng. Kết quả: Qua nội soi mũi gợi ý phân loại van mũi trong thành 6 loại. Loại 1(tạo góc), loại 2 (tạo rảnh), loại 3 (bờ đuôi sụn bên trên lõm), loại 4 (bờ đuôi sụnbên trên lồi), loại 5 (góc bị lấp bởi thể vách ngăn), loại 6 (bờ đuôi bị xoắn). Kết luận: Có 6 loại van mũi trong, tần suất tăng dần là loại 1, loại 2, loại 5,loại 6, loại 3 và loại 4 theo thứ tự. Hình thái van mũi trong ở 2 bên hốc mũi trêncùng đối tượng khác nhau chiếm 58.5%. SUMMARY Objectives: This study was designed to assess and classify the anatomicfeatures of the in ternal nasal valve (INV), revealing its variations by rigidendoscopic examination of individuals presenting without nasal respiratoryproblems. Study design and setting: In this prospective descriptive study, 106 nasalcavities were examined by nasal rigid endoscopy. Results: Endoscopic examination allowed to suggest a classification ofINV: type 1 (angle), type 2 (split), type 3 (concave), type 4 (convex), type 5 (angleoccupied by the septal body), and type 6 (twisted caudal border). Conclusions: There are 6 types of INV, the frequently distribution of INVtypes is increased in type 1, type 2, type 5, type 6, type 3 and 4, respectively.Another interesting finding was the unilaterality of the INV types. About 58.5% ofall the individuals in our study had different types of INV in their nasal cavities. ĐẶT VẤN ĐỀ Van mũi trong là điểm hẹp nhất trong đường mũi và kiểm soát việc điềuhoà dòng khí hít vào. Diện tích mặt cắt ngang của van mũi trong khoảng 40-55mm², và thiết lập 40-50% trở kháng mũi, vì thế là một trong những yếu tố quantrọng liên quan đến giải phẫu và chức năng của mũi. Năm 1894, Franke4) làm thínghiệm về dòng khí mũi trên mô hình và tử thi đã phát hiện ra dạng xoắn của dòngkhí tại đầu cuốn mũi khi thở bình thường. Đến năm 1903, Mink là người đầu tiênđặt ra thuật ngữ van mũi. Phát triển quan điểm đó hơn nữa, vào năm 1920 ông đãmô tả van mũi trong là vùng trở kháng lớn nhất giới hạn giữa đuôi sau sụn cánhmũi bên trên và vách ngăn. Sau đó c ũng đã có nhiều tác giả như Uddstromer, VanDishoeck, Bridger và Proctor, Bachman và Legler, Haight và Cole1,2,3),... tiếp tụcnghiên cứu thêm van mũi trong, van mũi ngoài, cấu trúc hốc mũi, khí động họcmũi...Trong nghiên cứu bước đầu này chúng tôi tiến hành khảo sát hình thái vanmũi trong ở những người trưởng thành khoẻ mạnh, làm cơ sở để tiếp tục nghiêncứu sâu hơn về hình thái vanmũi trong so với chỉ số mũi ứng dụng trong phẫuthuật chỉnh hình mũi. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Người trưởng thành khoẻ mạnh, trong độ tuổi 18-50, không nghẹt mũi, thởqua kính Glazer (+). Phương pháp nghiên cứu Mô tả tiền cứu Tiêu chuẩn loại trừ Có bệnh lý vùng tai mũi họng, dùng thuốc corticoides và thuốc chống sunghuyết mũi trong vòng 30 ngày trước, tiền sử phẫu thuật vùng mũi, có các bệnh lývùng mũi được phát hiện qua thăm khám lâm sàng như : viêm mũi, thủng vẹo màovách ngăn, khối u hoặc polyp mũi, sụp tiểu trụ, sụp hoặc lệch vẹo sống mũi... 4. Tiến hành nội soi mũi sau khi làm sạch xỉ mũi, để đối tượng ngồi trongphòng yên tĩnh, nhiệt độ khoảng 25oC độ ẩm khoảng 50% trong vòng 15-20 phút. Đối tượng ngối thẳng, lưng và đầu phải chạm tường,đầu ở tư thế Frankel(đường nối góc ngoài ổ mắt và bờ trên ống tai ngoài song song với mặt đất) rồingửa lên khoảng 30, thư giãn thoải mái. Dùng ống nội soi cứng 0 đường kính 4mm dài 10cm soi vào vùng van mũitrong với yêu cầu: không chạm vào vách mũi, vuông góc với mặt phẳng tưởngtượng được hình thành qua 2 cạnh đuôi sau sụn cánh mũi b ên trên và đường chiếuvuông góc của nó xuống vách ngăn, cần ống soi vuông góc với mặt phẳng đất, vàđầu ống soi cách cửa mũi trước khoảng 1-1.5cm. Van mũi trong được xác định bởi góc nhị diện hợp thành giữa đuôi sau sụncánh mũi bên trên và vách ngăn. Có 6 loại van mũi trong như sau: loại 1: tạo góc,loại 2: tạo khe hẹp, loại 3: bờ đuôi sụn bên trên lõm, loại 4: bờ đuôi sụn bên trênlồi, loại 5: góc bị lấp bởi thể vách ngăn, loại 6: bờ đuôi bị xoắn. Thống kê theo chương trình SPSS for windows version 7.0. KẾT QUẢ Giới Nữ có 33 nguời chiếm tỉ lệ 62%, Nam có 20 người chiếm tỉ lệ 38% Tỉ lệ nam/nữ :1/1.6 Độ tuổi Nhỏ nhất là 18, lớn nhất là 48. Tuổi trung bình : 33 (SD=9) Tuổi gặp nhiều nhất là 38 với 6 ngườiBiều đồ 1: Phân bố tần suất tuổiBiều đồ 2: Phân bố theo nhóm tuổi:loại 1loại 2loại 3loại 4loại 5loại 6 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y học chuyên ngành y khoa bệnh thường gặp y học phổ thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 220 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 183 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 176 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 165 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 122 0 0 -
4 trang 106 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 105 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 79 1 0