Danh mục

CÁC THỦ THUẬT CHỌC HÚT QUA SIÊU ÂM

Số trang: 37      Loại file: ppt      Dung lượng: 924.00 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (37 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Về phương diện di truyền: nhau là 1 thành phần của thai khảo sát di truyền tế bào, DNA, sinh hoá… của nhau tức là khảo sát di truyền của thai nhiCó rất nhiều tế bào có phân chia NST có thể khảo sát trực tiếpTế bào nước ối là những tế bào tróc từ da, niêm mạc: chỉ # 20% tế bào sống ở thời điểm lấy  phải cấy
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC THỦ THUẬT CHỌC HÚT QUA SIÊU ÂM CÁC THỦ THUẬTCHỌC HÚT QUA SIÊU ÂM BS Đỗ Danh Toàn KHÁI NIỆMCHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN• 1968 HAHNEMANN chọc mù qua cổ tử cung 12 trường hợp với dụng cụ ∅ 6mm: 6 cas sẩy• 1974 chọc ối ở TCN II phổ biến và an toàn  ngưng lấy gai nhau• 1980 siêu âm hướng dẫn, dụng cụ cải tiến: ống soi + kềm sinh thiết ∅ 1.7mm  trở lại chọc hút gai nhauLẤY TẾ BÀO GAI NHAU♦ Về phương diện di truyền: nhau là 1 thành phần của thai ⇒ khảo sát di truyền tế bào, DNA, sinh hoá… của nhau tức là khảo sát di truyền của thai nhi♦Có rất nhiều tế bào có phân chia NST  có thể khảo sát trực tiếp♦Tế bào nước ối là những tế bào tróc từ da, niêm mạc: chỉ # 20% tế bào sống ở thời điểm lấy ⇒ phải cấy LẤY TẾ BÀO GAI NHAUCHỈ ĐỊNH: – Tuổi mẹ ≥ 35 – Có con bất thường nhiễm sắc thể – Cha / mẹ có bất thường nhiễm sắc thể – Cha / mẹ có bệnh di truyền lặn – Mẹ có bệnh di truyền trên NST X – Test tầm soát (+) trisomy 21 LẤY TẾ BÀO GAI NHAU♦Tuổi thai: 10-12 tuần, nhau định vị rõ♦Sau 12 tuần không lấy gai nhau tử cung to, khoảng cách từ cổ tử cung đến nhau xa màng ối áp sát màng đệm  dễ vỡ ối KỸ THUẬT• 90% thực hiện qua ngã âm đạo• Thực hiện qua đường bụng nếu: - Nhau bám đáy tử cung hoặc mặt trước - Tử cung gập nhiều, không qua được kênh cổ tử cung - Polyp, herpes đường sinh dục LÔNG NHAU TRYPSINLÕI HỢP BÀO NUÔICẤY KHẢO SÁT TRỰC TIẾPLẤY TẾ BÀO GAI NHAU♦ Kết quả có thể sai trong trường hợp: 1. Mẫu lấy có lẫn tế bào màng rụng của mẹ  2 dòng tế bào 2. Thể khảm: nondisjunction ở nhau khác với NST của thaiLẤY TẾ BÀO GAI NHAUBiến chứng:  Sẩy thai ( 1-2%)  Nhiễm trùng  Vỡ ối, thiểu ối không giải thích được ở tam cá nguyệt II LẤY TẾ BÀO GAI NHAUo Tỷ lệ sẩy tự nhiên ở TCN I: 30 tuổi 1.4% 30 – 34 tuổi 2.6% ≥ 35 tuổi 4.3%o Không tăng nguy cơ gây dị tật cho thai nhi CHỌC ỐIChỉ định: 1. Chẩn đoán ở TCN II - Di truyền tế bào - Bất thường hệ thần kinh - Bệnh lý rối loạn biến dưỡng CHỌC ỐI2.Chaån ñoaùn cuoái TCN II, TCN III - Ñaùnh giaù ñoä tröôûng thaønh cuûa phoåi - Chaån ñoaùn caùc beänh nhieãm truøng, 3.Ñieàu trò: - Giaûi aùp trong tröôøng hôïp ña oái

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: