CHIẾN LƯỢC Y TẾ VIỆT NAM
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 117.76 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu chiến lược y tế việt nam, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHIẾN LƯỢC Y TẾ VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC Y TẾ VIỆT NAM1. Những thành tựu cơ bản của ngành y tế trong thời kỳ đổi mới : @A. Củng cố đ ược hệ thống tổ chức y tế cơ sở. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh.Sắp xếp lại mạng lưới khám bệnh và chữa bệnh B. Củng cố được hệ thống tổ chức y tế cơ sở. C. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở. D. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh. E. Sắp xếp lại mạng lưới khám bệnh và chữa bệnh2. Những thành tựu cơ bản của ngành y tế trong thời kỳ đổi mới có ý nghĩa quyết định nhất : @A. Củng cố và hoàn thiện hệ thống y tế quốc gia đặc biệt là y tế cơ sở. B. Củng cố được hệ thống tổ chức y tế cơ sở. C. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở. D. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh. 15 E. Sắp xếp lại mạng lưới khám bệnh và chữa bệnh Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới :3. A. Mỡ rộng dịch vụ cung cấp thuốc.Xóa bỏ bao cấp từng bước thực hiện cơ chế thị trường trong CSSK nhân dân.Phát triển y học cổ truyền tại cộng đồng.Hợp tác quốc tế với nhiều nước trên thế giới. B. Mỡ rộng dịch vụ cung cấp thuốc. @C. Xóa bỏ bao cấp từng bước thực hiện cơ chế thị trường trong CSSK nhân dân D. Phát triển y học cổ truyền tại cộng đồng. E. Hợp tác quốc tế với nhiều nước trên thế giới.4. Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới : A. Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế.Khống chế và đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm. B. Khống chế và đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm. C. Đẩy lùi và loại trừ bệnh sốt rét @D. Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế E. Đẩy lùi và loại trừ bệnh sốt rétBước đầu thực hiện xã hội hóa y tế 165. Trong thời kỳ đổi mới mô hình bệnh tật của đất nước có nhiều biến đ ổi ngành y tế đã đối phó và đã quan tâm giải quyết : @A. Phòng chống các bệnh không nhiễm khuẩn có bước phát triển mới.Xuất hiện nhiều các bệnh tim mạch và cao huyết áp. Xuất hiện các bệnh ung thư , tâm thần, cơ xương khớp, các bệnh nghề nghiệp Xuất hiện các bệnh x ã hội của thời kỳ mới, bệnh AIDS, các tai nạn giao thông ... B. Phòng chống các bệnh không nhiễm khuẩn có bước phát triển mới. C. Xuất hiện nhiều các bệnh tim mạch và cao huyết áp. D. Xuất hiện các bệnh ung thư, tâm thần, cơ xương khớp, các bệnh nghề nghiệp E. Xuất hiện các bệnh xã hội của thời kỳ mới, bệnh AIDS, các tai nạn giao thông.6. Trong thời kỳ đổi mới các thành tựu cơ bản và rõ nhất : @A. Sức khỏe nhân dân được cải thiện.Tuổi thọ trung bình tăng. Giảm rõ ràng các tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi, tỷ lệ chết mẹ Trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2.500g giảm B. Sức khỏe nhân dân được cải thiện. C. Tuổi thọ trung bình tăng. D. Giảm rõ ràng các tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi, tỷ lệ chết mẹ 17 E. Trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2.500g giảm7. Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới : A. Ngành dược ổn định và hiện đại hóa toàn bộ các dây chuyền SX thuốc. B. Các doanh nghiệp dược trung ương đều đạt tiêu chuẩn chất lượng GMP. @C. Bảo đảm phần lớn nhu cầu thuốc và trang thiết bị thiết yếu D. Không để thiếu thuốc. E. Bảo đảm SX thuốc trong nước với nhiều dạng bào chế phong phú.8. Thành tựu cơ bản của ngành dược là tăng bình quân tiền thuốc của người dân lên nhiều lần : A. Tính tới năm 1994 đạt 3,2 USD so với thời kỳ 1986 - 1990. B. Tính tới 1994 tăng Lên 6 lần so với thời kỳ 1986 - 1990. @C. Tính tới 2000 tăng 10 lần so với 1986 - 1990. D. Tính tới 2002 tăng 15 lần so với 1986 - 1990 E. Tính tới 2000 đạt 6,0 USD so với thời kỳ 1986 - 1990.9. Tồn tại cơ bản và cũng là cấp bách của y tế trong thời kỳ đổi mới : @A. Công bằng xã hội trong việc thực hiện chính sách y tế. 18 B. Tình trạng ô nhiễm môi trường. C. Mất cân đối cung cầu về y tế. D. Mặt trái của cơ chế thị trường có nguy cơ ảnh hưởng tới Y đức. E. Đội ngũ cán bộ nhất là là bác sĩ tuyến y tế cơ sở thiếu nhiều.10. Tồn tại cơ bản và cấp bách trong thời kỳ đổi mới của ngành dược : @A. Chuyển đ ổi cơ chế chậm chạp. Chưa kiểm soát được nguồn nhập khẩu thuốc đặc biệt là khâu phi mậu dịch. Năng lực sản xuất hạn chế, công nghiệp dược lạc hậu. Công tác quản lý nhà nước trong ngành dược chưa có đủ khả năng quản lý thị trường thuốc ngày càng đa dạng. B. Chuyển đổi cơ chế chậm chạp. C. Chưa kiểm soát được nguồn nhập khẩu thuốc đặc biệt là khâu phi mậu dịch. D. Năng lực sản xuất hạn chế, công nghiệp dược lạc hậu. E. Công tác quản lý nhà nước trong ngành dược chưa có đủ khả năng quản lý thị trường thuốc ngày càng đa dạng.11. Mục tiêu tổng quát của y tế đến năm 2000 và 2002 : @A. Giảm tỷ lệ mắc bệnh. Tăng cường sức khỏe. Nâng cao thể lựcTăng tuổi thọ B. Tăng cường sức khỏe. 19 C. Nâng cao thể lực D. Tăng tuổi thọ E. Giảm tỷ lệ mắc bệnh.12. Biện pháp thực hiện mục tiêu tới 2002 : A. Tăng cường đầu tư y tế cơ sở.Đổi mới quản lý bệnh viện.Tăng cường giáo dục y đức.Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về khám chữa bệnh cho nhân dân. @B. Tăng cường đầu tư y tế cơ sở. C. Đổi mới quản lý bệnh viện. D. Tăng cường giáo dục y đức. E. Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về khám chữa bệnh cho nhân dân.13. Mục tiêu tổng quát tới 2020 : @A. Đảm bảo công bằng, nâng chất lượng và hiệu quả chăm sóc y tế, đưa sức khỏe nhân dân đạt mức trung bình của các nước trong khu vực B. Đảm bảo công bằng, chất lượng và hiệu quả CSSKND. 20 C. Đáp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHIẾN LƯỢC Y TẾ VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC Y TẾ VIỆT NAM1. Những thành tựu cơ bản của ngành y tế trong thời kỳ đổi mới : @A. Củng cố đ ược hệ thống tổ chức y tế cơ sở. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh.Sắp xếp lại mạng lưới khám bệnh và chữa bệnh B. Củng cố được hệ thống tổ chức y tế cơ sở. C. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở. D. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh. E. Sắp xếp lại mạng lưới khám bệnh và chữa bệnh2. Những thành tựu cơ bản của ngành y tế trong thời kỳ đổi mới có ý nghĩa quyết định nhất : @A. Củng cố và hoàn thiện hệ thống y tế quốc gia đặc biệt là y tế cơ sở. B. Củng cố được hệ thống tổ chức y tế cơ sở. C. Hoàn thiện hệ thống tổ chức y tế cơ sở. D. Đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh. 15 E. Sắp xếp lại mạng lưới khám bệnh và chữa bệnh Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới :3. A. Mỡ rộng dịch vụ cung cấp thuốc.Xóa bỏ bao cấp từng bước thực hiện cơ chế thị trường trong CSSK nhân dân.Phát triển y học cổ truyền tại cộng đồng.Hợp tác quốc tế với nhiều nước trên thế giới. B. Mỡ rộng dịch vụ cung cấp thuốc. @C. Xóa bỏ bao cấp từng bước thực hiện cơ chế thị trường trong CSSK nhân dân D. Phát triển y học cổ truyền tại cộng đồng. E. Hợp tác quốc tế với nhiều nước trên thế giới.4. Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới : A. Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế.Khống chế và đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm. B. Khống chế và đẩy lùi nhiều bệnh dịch nguy hiểm. C. Đẩy lùi và loại trừ bệnh sốt rét @D. Bước đầu thực hiện xã hội hóa y tế E. Đẩy lùi và loại trừ bệnh sốt rétBước đầu thực hiện xã hội hóa y tế 165. Trong thời kỳ đổi mới mô hình bệnh tật của đất nước có nhiều biến đ ổi ngành y tế đã đối phó và đã quan tâm giải quyết : @A. Phòng chống các bệnh không nhiễm khuẩn có bước phát triển mới.Xuất hiện nhiều các bệnh tim mạch và cao huyết áp. Xuất hiện các bệnh ung thư , tâm thần, cơ xương khớp, các bệnh nghề nghiệp Xuất hiện các bệnh x ã hội của thời kỳ mới, bệnh AIDS, các tai nạn giao thông ... B. Phòng chống các bệnh không nhiễm khuẩn có bước phát triển mới. C. Xuất hiện nhiều các bệnh tim mạch và cao huyết áp. D. Xuất hiện các bệnh ung thư, tâm thần, cơ xương khớp, các bệnh nghề nghiệp E. Xuất hiện các bệnh xã hội của thời kỳ mới, bệnh AIDS, các tai nạn giao thông.6. Trong thời kỳ đổi mới các thành tựu cơ bản và rõ nhất : @A. Sức khỏe nhân dân được cải thiện.Tuổi thọ trung bình tăng. Giảm rõ ràng các tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi, tỷ lệ chết mẹ Trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2.500g giảm B. Sức khỏe nhân dân được cải thiện. C. Tuổi thọ trung bình tăng. D. Giảm rõ ràng các tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi, tỷ lệ chết mẹ 17 E. Trẻ sơ sinh có trọng lượng dưới 2.500g giảm7. Thành tựu cơ bản của y tế trong thời kỳ đổi mới : A. Ngành dược ổn định và hiện đại hóa toàn bộ các dây chuyền SX thuốc. B. Các doanh nghiệp dược trung ương đều đạt tiêu chuẩn chất lượng GMP. @C. Bảo đảm phần lớn nhu cầu thuốc và trang thiết bị thiết yếu D. Không để thiếu thuốc. E. Bảo đảm SX thuốc trong nước với nhiều dạng bào chế phong phú.8. Thành tựu cơ bản của ngành dược là tăng bình quân tiền thuốc của người dân lên nhiều lần : A. Tính tới năm 1994 đạt 3,2 USD so với thời kỳ 1986 - 1990. B. Tính tới 1994 tăng Lên 6 lần so với thời kỳ 1986 - 1990. @C. Tính tới 2000 tăng 10 lần so với 1986 - 1990. D. Tính tới 2002 tăng 15 lần so với 1986 - 1990 E. Tính tới 2000 đạt 6,0 USD so với thời kỳ 1986 - 1990.9. Tồn tại cơ bản và cũng là cấp bách của y tế trong thời kỳ đổi mới : @A. Công bằng xã hội trong việc thực hiện chính sách y tế. 18 B. Tình trạng ô nhiễm môi trường. C. Mất cân đối cung cầu về y tế. D. Mặt trái của cơ chế thị trường có nguy cơ ảnh hưởng tới Y đức. E. Đội ngũ cán bộ nhất là là bác sĩ tuyến y tế cơ sở thiếu nhiều.10. Tồn tại cơ bản và cấp bách trong thời kỳ đổi mới của ngành dược : @A. Chuyển đ ổi cơ chế chậm chạp. Chưa kiểm soát được nguồn nhập khẩu thuốc đặc biệt là khâu phi mậu dịch. Năng lực sản xuất hạn chế, công nghiệp dược lạc hậu. Công tác quản lý nhà nước trong ngành dược chưa có đủ khả năng quản lý thị trường thuốc ngày càng đa dạng. B. Chuyển đổi cơ chế chậm chạp. C. Chưa kiểm soát được nguồn nhập khẩu thuốc đặc biệt là khâu phi mậu dịch. D. Năng lực sản xuất hạn chế, công nghiệp dược lạc hậu. E. Công tác quản lý nhà nước trong ngành dược chưa có đủ khả năng quản lý thị trường thuốc ngày càng đa dạng.11. Mục tiêu tổng quát của y tế đến năm 2000 và 2002 : @A. Giảm tỷ lệ mắc bệnh. Tăng cường sức khỏe. Nâng cao thể lựcTăng tuổi thọ B. Tăng cường sức khỏe. 19 C. Nâng cao thể lực D. Tăng tuổi thọ E. Giảm tỷ lệ mắc bệnh.12. Biện pháp thực hiện mục tiêu tới 2002 : A. Tăng cường đầu tư y tế cơ sở.Đổi mới quản lý bệnh viện.Tăng cường giáo dục y đức.Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về khám chữa bệnh cho nhân dân. @B. Tăng cường đầu tư y tế cơ sở. C. Đổi mới quản lý bệnh viện. D. Tăng cường giáo dục y đức. E. Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về khám chữa bệnh cho nhân dân.13. Mục tiêu tổng quát tới 2020 : @A. Đảm bảo công bằng, nâng chất lượng và hiệu quả chăm sóc y tế, đưa sức khỏe nhân dân đạt mức trung bình của các nước trong khu vực B. Đảm bảo công bằng, chất lượng và hiệu quả CSSKND. 20 C. Đáp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trắc nghiệm y học bài tập nghành y đề thi thử chuyên ngành y tài liệu y học nghiên cứu y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 220 0 0 -
6 trang 196 0 0
-
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 183 0 0 -
7 trang 177 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0 -
8 trang 109 0 0
-
Tỷ số giới tính khi sinh trên thế giới và ở Việt Nam
9 trang 87 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0