Danh mục

Chương 1: Khái niệm chung về đường ô tô

Số trang: 13      Loại file: ppt      Dung lượng: 126.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phân cấp đường ô tô :* Cơ sở phân cấp :- Căn cứ vào chức năng của mỗi tuyến đường- Căn cứ vào lưu lượng xe thiết kế (đây là căn cứ tham khảo): lưu lượng xe thiết kế là số xe con được quy đổi từ các loại xe khác nhau, thông qua một mặt cắt đường trong một đơn vị thời gian ở năm tương lai
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 1: Khái niệm chung về đường ô tô NỘI DUNG MÔN HỌC THIẾT KẾ ĐƯỜNGChương 1 : KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐƯỜNG ÔTÔChương 2: NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ÔTÔ TRÊN ĐƯỜNGChương 3 :THIẾT KẾ TRẮC NGANGChương 4 :THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG NẰMChương 5 : THIẾT KẾ TRẮC DỌCChương 6 : NÚT GIAO THÔNGChương 7 : THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNGChương 8 : CHẾ ĐỘ THUỶ NHIỆT CỦA N. ĐƯỜNGChương 9 : THIẾT KẾ QUY HOẠCH THOÁT NƯỚCChương 11 : THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG MỀMChương 12 : THIẾT KẾ ÁO ĐƯỜNG CỨNGChương 13 : THIẾT KẾ ĐƯỜNG CAO TỐCChương 14 : ĐIỀU TRA KINH TẾ VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNGChương 15 : LUẬN CHỨNG HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐƯỜNG Ô TÔ CHƯƠNG 1KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐƯỜNG ÔTÔ1.1 Phân cấp đường ô tô :* Cơ sở phân cấp :- Căn cứ vào chức năng của mỗituyến đường- Căn cứ vào lưu lượng xe thiết kế (đâylà căn cứ tham khảo): lưu lượng xe thiết kế là số xe con đượcquy đổi từ các loại xe khác nhau, thôngqua một mặt cắt đường trong một đơn vịthời gian ở năm tương lai TCVN4054- 05 phân cấp như sau:* Theo Cấp Lưu lượng Chức năng của đường thiết xe thiết kế kế (xcqđ/ng.đ)Cao tốc Đường trục chính ( theo TCVN >25.000 5729-1997) Đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoáC ấp I >15.000 lớn của đất nước ( Quốc lộ) Đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoáCấp II >6.000 lớn của đất nước ( Quốc lộ) Đường trục chính nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớnCấp >3.000 của đất nước, của địa phươngIII (Quốc lộ hay đường tỉnh) Đường nối các trung tâm của địa phương, các điểm lập hàng, cácCấp >500 khu dân cư ( Quốc lộ, đườngIV tỉnh, hay đường huyện ) Đường phục vụ giao thông địa phương ( đường tỉnh, đườngCấp V >200 huyện, đường xã )Cấp Đường huyện, đường xã 1.2 Tốc độ thiết kế :* Tốc độ thiết kế : là tốc độ dùng đểtính các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu củatuyến đường trong trường hợp khó khăn.*Cơ sơ chọn tốc độ thiết kế :- Căn cứ vào cấp thiết kế- Căn cứ vào điều kiện địa hình * Theo TCVN 4054-2005 tốc độ thiết kế được lấy như sau :Cấpthiết I II III IV V VI kế Địa Đồn Đồn Đồng Đồng Đồng Núi Đồng Núi Núi Núi bằng bằng bằng bằnghình g g bằng bằng 120 100 80 60 60 40 40 30 30 20 VTK(km/h)Ghi chú : Phân loại địa hình căn cứ vào độ dốc ngang sườnphổ biến : < 30% đồng bằng và đồi, > 30% núi ) 1.3 Các yếu tố của đường ô tô1. Tuyến đường : Là đường nối các tim đường, tuyến đường gồm các đoạn thẳng, đoạn cong nối tiếp nhau2. Bình đồ : Là hình chiếu bằng của tuyến đường3. Trắc dọc : Là mặt cắt đứng dọc theo tuyến đường đã được duỗi thẳng4. Trắc ngang : Là hình chiếu các yếu tố của đường lên hình chiếu thẳng góc với tim đường .BÌNH ĐỒ PHÆÅNG AÏ I N 190 R = 8000 T = 72.00 K = 144.00 d = 0.33 CÄÚG TÊ TOAÏ BTCT N NH NTRÀÕ DOÜ SÅ BÄÜ C C φ 100 KM0 + 400 R = 10000 T = 60.00 K = 120.00 d = 0.18 0.00 0.70 PHÆÅNG AÏ I N 0.15 180 1.30 2.60 1.70 0.00 0.90 2.10 ...

Tài liệu được xem nhiều: