Danh mục

CHƯƠNG 3: SÓNG CƠ

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 1.33 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu chương 3: sóng cơ, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 3: SÓNG CƠT/g:NguyễnTiếnQuý email:quynt9x@gmail.com CHƯƠNG 3: SÓNG CƠI SÓNG CƠ, PHƯƠNG TRÌNH SÓNG1 Định nghĩa: Sóng cơ là nhũng dao động cơ lan truyền trong một môi trường.2 Phân loại: 2 loại Sóng ngang: là sóng mà các phần tử vật chất dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng Sóng dọc: là sống mà các phần tử vật chất dao động theo phương truyên sóng.3 Những đại lường đặc trưng của sóng: Chu kì, tần số sóng: là chu kì và tần số của nguồn dao động. Biên độ sóng: là biên độ dao động của các phần tử trong môi trường. Bước sóng (KH: λ) Đ/n1: Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong 1 chu kì dao động Đ/n2: Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất của sóng và dao động cùng pha Tốc độ truyền sóng: là tốc độ truyền pha dao động T=1/f sóng: Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng. - Trong mt ko có ma sát thì năng lượng sóng là ko đổi Hệ quả: - Nếu sóng truyền theo đường thẳng(sóng dây)thì biên độ sóng ko đổi- Nếu sóng truyền trong mp (sóng phẳng)thì biên độ sóng giảm tỉ lệ nghịch với căn bậc 2 củađiểm đó tới nguồn.- Nếu sóng truyền trong ko gian (song cầu) thì biên độ sóng lúc này tỉ lệ nghịch với điểm đangxét tới nguồn4. Phương trình sóng a. Phương trình sóng: Giả sử tại O sóng có phương trình:Gọi v là tốc độ truyền sóng , li độ dao động của M cách O khoảng x vào thời điểm t bằng liđộ dao động của O vào thời điểm . Phương trình sóng tại M:Nếu sóng truyền ngược chiều(+) của trục Ox* Độ lệch pha giữa 2 điểm trên phương truyền A=const- Nếu 2 điểm dao động cùng phaVậy:những điểm cách nhau 1 số nguyên lần bước sóng trên 1 phương truyền thì dao độngcùng pha với nhauT/g:NguyễnTiếnQuý email:quynt9x@gmail.com- Nếu 2 điểm dao động ngược phaVậy:những điểm cách nhau 1 số lẻ lần bước sóng trên phương truyền thì dao động ngượcpha nhau- 2 điểm dao động vuông pha* Chú ý: Nếu pha ban đầu tại nguồnb. Tích chất của sóng: - Tính tuần hoàn theo thời gian Xét x=d=cosnt. Tức là xét 1 điểm xác định trong mt thì ta có:Nhận xét: tuần hoàn theo thời gian với chu kì T ; UM là 1 hàm hình Sin theo thời gian- Tính tuần hoàn theo không gian Xét vị trí tất cả các phần tử sóng tại cùng 1 thời điểm xác định t0Nhận xét: UM có dạng hình Sin; Cứ sau mỗi khoảng có độ dài = 1 bước sóng , sóng lại códạng lặp lại như cũII PHẢN XẠ SÓNG, SÓNG DỪNG 1. Sự phản xạ sóng: Sóng phản xạ cùng tần số, cùng bước sóng với sóng tới. Nếu: Đầu phản xạ cố định: sóng phản xạ và sóng tới ngược pha nhau Đầu phản xạ tự do : sóng phản xạ và sóng tới cùng pha 2. Sóng dừng Hiện tượng sóng dừng là hiện tượng những điểm đứng yên xen kẽ đều đặn những điểm dao động với biên độ cực đại Những điểm đứng yên không dao động gọi là điểm nút Những điểm dao động với biên độ cực đại gọi là các điểm bụng 3. ĐK có sóng dừng Nếu sợi dây có 2 đầu cố định, chiều dài của sợi dây: Nhận xét: Chiều dài sợi dây là 1 số nguyên lần nửa bước sóng. Số bụng = Số múi sóng=nT/g:NguyễnTiếnQuý email:quynt9x@gmail.com Số nút =n+1 2 đầu là bụng sóng: Số nút = n ; số bụng = n+1 Chiều dài sợi dây = 1 số lẻ lần ¼ bước sóng Số nút =n+1 ; số bụng = n+1Chú ý: Khoảng thời gian giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng liên tiếp bằng T/2 Bước sóng dài nhất trên sợi dây có 2 đầu cố định khi xảy ra sóng dừng là 4. Hiện tượng nhiễu xạ của sóng. Hiện tượng nhiễu xạ của sóng là hiện tượng sóng khi gặp vật thì đi lệch khỏi phương truyền thẳng của sóng và đi vòng quanh vật cản Hiện tượng nhiễu xạ của sóng là 1 đặc tính cố hữu của sóng giống như hiện tương giao thoa sóng 5. Sự tạo thành sóng dừng a. Xét phần tử M: MB=d, gốc tại B, chiều từ B đến M G/s ở thời điểm t, sóng tới B: Sóng tới M: Sóng phản xạ ở B vì B là vật cản cố định Sóng phản xạ: PT dđ tổng hợp tại M : U=UM + UM’ b. Nút sóng (UM không dao dộng , AM =0) Nhận xét: + Các nút sóng cách nhau 1 số nguyên lần nửa 2 nút sóng cạnh nhau cách nhau là + Vị trí các nút sóng là cố định trên dây c. Bụng sóng (AMax =2A) Nhận xét: + Khoảng cách giữa 2 bụng sóng liên tiếp = + Các bụng và các nút nằm xen kẽ và cách đều nhau + Vị trí các bùng là cố định trên sợi dâyChú ý: Trong thực tế thì sóng phản xạ qua lại nhiều lần, lên PT sóng dừng không có dạngđơn giản như PT được thiết lập như trênIII.GIAO THOA SÓNG 1. Nguồn kết hợp. Sóng kết hợp Nguồn kết hợp là 2 nguồn dao động cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian Sóng kết hợp là sóng do nguồn kết hợp tạo raT/g:NguyễnTiếnQuý ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: