Danh mục

Con đường chẩn đoán và điều trị xuất huyết tiêu hóa

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 383.84 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Con đường chẩn đoán và điều trị xuất huyết tiêu hóa hướng đến trình bày các vấn đề cơ bền về xuất huyết tiêu hóa cao hay thấp; mức độ xuất huyết; chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa còn đang tiếp diễn hay đã ổn hay tái phát; chẩn đoán nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Con đường chẩn đoán và điều trị xuất huyết tiêu hóa CON ĐƯỜNG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA 1. XHTH cao hay thấp. - XHTH cao: Nôn máu, đi ngoài phân đen hoặc máu thẫm trong TH xuất huyết nặng(*). - XHTH thấp: đi ngoài máu tươi. Chú ý: (*) XHTH it ảnh hưởng đến toàn thân nên nếu nặng, ảnh hưởng đến huyết động => XHTH trên, trừ TH XH do giãn vỡ t/m thực quản + trĩ trong bệnh cảnh tăng ALTMC => XHTH ở trên lẫn dưới mức độ nặng. 2. Mức độ xuất huyết. - Tốc độ mất máu: cấp tính hay mạn tính. Cấp tính alf đột ngột bn thấy ôn máu, thấy phân đen. Mạn tính alf bn có biểu hiện thiếu máu thuwongf xyên, phân đen từ lâu haowcj không để ý. - Lượng máu mất: rất quan trọng.So sánh với thể tích máu. Chú ý đến huyết động. Các xét nghiệm máu ( HCt, HgB) - Xét trên cơ địa cụ thể: Ở người khỏe: - Mất 500 ml/ 15phuts có thể không có triệu chứng. - Mất 1000 ml máu/ 15 phút: nhịp tim nhanh, hạ HA, mệt mỏi. - Mất 2000ml/ 15 phút: sốc nặng, tử vong. Trong khi ở người cao tuổi hoặc có bệnh phổi hợp kèm theo ( bệnh mạch vành, các bệnh về máu, thiếu máu sẵn..) => bn có thể sock, NMCT. Phân loại mức độ mất máu dựa vào: Nhẹ Vừa Nặng Lượng máu mất = 30% Mạch 90-100 >=100-120 >=120 HA >= 100 90-100 < 90 Hb >10 9-10 phân biệt bằng hồng cầu lưới: cấp tăng sinh rõ, mạn không tăng sinh rõ. 3. Chẩn đoán XHTH còn đang tiếp diễn hay đã ổn hay tái phát. Còn đang tiếp diễn: - Mạch, huyết áp, da, niêm mạc, nước tiểu? - Phân đã vàng chưa, còn nôn máu không? Trong lúc hồi sức thấy: mạch HA cải thiện, ổn định, da niêm mạc hồng trở lại, có nước tiểu, lượng nước tiểu tăng => có thể đã ổn định. Nếu các dấu hiệu xấu đi: mạch nhanh, HA hạ, vã mồ hồi, chân tay lạch, nhợt nhạt, chóng mặt nhiều => có thể máu còn chảy. CLS: - Hồng cầu không tăng dù được truyền máu. - Nội sọi thấy ha ổ loát đã cầm. Chẩn đoán tái phát: - Khi bn được điều trị ổn định vài giờ hay vài ngày. - Đột nhiên: + nôn ra máu. + Đi ngoài phân đen trở lại. + Đột nhiên có các dấu hiệu toàn thân của xhth. 4. Chẩn đoán nguyên nhân. Nguyên nhân Loét dạ dày tá tràng 35–62 Dãn tĩnh mạch 4–31 Rách niêm mạc tâm vị 4–13 Viêm sướt dạ dày tá tràng 3–11 Viêm sướt thực quản 2–8 Ung thư 1–4 Không rõ nguyên nhân 7–25 Data from Rockall et al; GFLongstreth: Am J Gastroenterol 90:206, 1995; EM Vreeburg et al: Am J Gastroenterol 92:236, 1997; and L Laine: West J Med 155:274, 1991. Như vậy: Loét dạ dày tá tràng là nguyên nhân thường gặp trong xuất huyết tiêu hóa trên, chiếm khoảng 50 các trường hợp. T lệ bệnh nhân xuất huyết do dãn tĩnh mạch thực quản chiếm từ 5- 30 , tùy theo từng vùng địa lý khác nhau. Ngoài ra nguyên nhân thường gặp n a là do rách niêm mạc tâm vị Mallory-Weiss tears , do thuốc chống viêm NSAIDs, rượu. Thông thường nh ng bệnh nhân này có trạng xuất huyết tiêu hóa nhẹ, hiếm khi gây xuất huyết tiêu hóa mức độ nặng. a. Loét dạ dày tá tràng: - Triệu chứng: - Đau thượng vị: + Đau có tính chất lâu dài, tính chất chu kì rõ rệt ngày đêm, theo mùa , đau có tính chất gia đình. + Đau thượng vị âm ỉ, liên quan đến b a ăn có thức ăn làm tăng, có thức ăn làm giảm . + Đau do loét htt thường đau về đêm, lan ra sau lưng, xh ở người trẻ. + Đau do dạ dày: âm ỉ suốt ngày, không xuyên, không lan. - Ợ hơi, ợ chua, nấc, RLTH. - Các triệu chứng xuất huyết: + Nôn máu đỏ sẫm, máu cục lẫn thức ăn. + Đi ngoài phân đen, nát, thối khắm. - Thăm trực tràng có phân đen. - Khám thấy các dấu hiệu cổ chướng -), TALTMC (-). Tiền sử: được chẩn đoán vl dd-tt, có biểu hiện đau trên rốn có tính chất chu kì rõ ràng, đã được chẩn đoán xác định bằng nội soi. Chẩn đoán phân biệt: - Viêm dạ dày xuất huyết cấp do thuốc, so stress . Bn phải có yếu tố nguy cơ kèm theo: Bn có dùng thuốc gì trước đó không? Rượu? Stress tâm lý hay tổn thương thực thể . Khi ngừng => tổn thương thoái lui. - Vỡ búi giãn t/m thực quản: + LS: bn thường nôn máu đỏ tươi, số lượng nhiều, diễn biến cấp tính, có thể có rl huyết động. Đi ngoài ra máu đỏ thẫm, hoặc đỏ tươi. + Có HCTALTM cửa. + Nội soi TQ-Đ có giãn t/m thực quản. - Rách niêm mạc tâm vị: + Bn nôn mửa hoặc ho nhiều sau đó nôn ra máu. + Diễn biến cấp tính. + Phục hồi sau 24- 48h không cần điều trị đặc hiệu. Chẩn đoán xác định dựa vào nội soi dạ dày, phát hiện các vết rách ở niêm mạc tâm vị tại vị trí đường z . Bn ...

Tài liệu được xem nhiều: