Danh mục

ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ TÚI THỪA MECKEL

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 616.87 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng va điều trị bệnh lý túi thöøa Meckel tại bệnh viện nhi đồng 1 và bệnh viện nhi đồng 2. Phöông pháp: Mô tả hàng loạt ca. Kết quả: Có 66 bệnh nhi được chẩn đoán bệnh lý túi thừa Meckel. tuổi trung bình là 5,8 ± 4,2, nhỏ nhất là 3 ngày, lớn nhất là 15 tuổi. Tỉ lệ nam/nữ là 3,7/1. Triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau bụng (81,8%), ói (77,3%) và xuất huyết tiêu hóa dưới (24,2%). Viêm TT Meckel có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ TÚI THỪA MECKEL ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ TÚI THỪA MECKEL TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàngvaø điều trị bệnh lý túi thöøa Meckel tại bệnh viện nhi đồng 1 và bệnh việnnhi đồng 2. Phöông pháp: Mô tả hàng loạt ca. Kết quả: Có 66 bệnh nhi được chẩn đoán bệnh lý túi thừa Meckel.tuổi trung bình là 5,8 ± 4,2, nhỏ nhất là 3 ngày, lớn nhất là 15 tuổi. Tỉ lệnam/nữ là 3,7/1. Triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau bụng (81,8%), ói(77,3%) và xuất huyết tiêu hóa dưới (24,2%). Viêm TT Meckel có 19/66trường hợp, tỉ lệ 28,8%, tắc ruột, lồng ruột do TT Meckel có 18/66 trườnghợp, tỉ lệ 27,2%, xuất huyết tiêu hóa dưới do TT Meckel có 16/66 trườnghợp, tỉ lệ 24,2%, viêm phúc mạc do thủng TT Meckel có 13/66 trường hợp,tỉ lệ 19,7%. Mô hồi tràng chiếm tỉ lệ 69,7%, mô dạ dày lạc chỗ chiếm tỉ lệ24,3%, mô tụy lạc chỗ 6%. Kết quả điều trị: khỏi bệnh 97%, tử vong 3%(2/66 trường hợp). Kết luận: Túi thừa Meckel là một bệnh hiếm gặp. Việc chẩn đoánsớm bệnh lý túi thừa Meckel thường gặp nhiều khó khăn. Nếu có nhữngtriệu chứng gợi ý như đau bụng, nôn ói hay xuất huyết tiêu hóa dưới thìchúng ta cần chú ý về bệnh lý này và nên cho các xét nghiệm cần thiết đểchẩn đoán xác định và điều trị sớm nhằm hạn chế các biến chứng xảy ra. ABSTRACT MECKEL’ S DIVERTICULUM IN THE PEDIATRIC HOPITALNO 1 AND NO 2 FROM 1/2001 TO 3/2007 Nguyen Tuan Khiem * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 –Supplement of No 4 - 2007: 56 – 61 Objective: Epydemiology, clinical, laboratory and treatment ofMeckels diverticulum at Chidren’s Hoppital number 1 and 2. Method: Retrospective study. Results: 66 patients had symptoms. Mean age was 5,8 ± 4,2, theyoungest paitient was 3 days old, the oldest was 15 years old. The male-female ratio was approximately 3,7:1. The most common presentingsymptoms were abdominal pain (81,8%),vomiting (77,3%) and lowergastrointestinal bleeding (24,2%). Diverticulitis: 28,8%; intestinalobstruction and volvulus: 27,2%; haemorrhage (24,2%). Colonic: 69,7%,ectopic gastric mucosa: 24,3%, pancreatic: 6%.result of treatment: recover97%, death: 3%. Conclusion: Meckel’s diverticulum is race. The early diagnosis ofMeckel’s diverticulum is very different. We have to note Meckel’sdiverticulum when there are many symptoms: abdominal pain, vomiting,lower gastrointestinal bleeding, we have to performe essential laboratories toexactly diagnosis to treat earlier to reduce complications. ĐẶT VẤN ĐỀ * BV. Nhi đồng II Túi thừa Meckel hay gọi là túi thừa hồi tràng, là di tích của ống noãnhoàng thoái hóa còn sót lại ở giai đoạn phát triển phôi thai, túi thừa Meckelgắn vào bờ tự do của hồi tràng và có chiều dài trung bình từ 2-6 cm. Túithừa Meckle là dị daïng thường gặp ở đường tiêu hóa, theo theo thống kêcủa y văn bệnh lý này chiếm khoảng 2-3% dân số, tuy nhiên bệnh lý này rấtít gặp ở trẻ em. Ñaây là một trong những nguyên nhân gây đau bụng cấp,XHTH dưới, VPM do thủng ruột, lồng ruột hay tắc ruột ở trẻ em. Trieäuchứng lâm sàng của bệnh lý TT Meckel thường gặp là đau bụng, ói mửa vàđi cầu ra máu. Vì vậy, việc chẩn đoán xác định sớm bệnh lý TT Meckelthường gặp rất nhiều khó khăn do dễ nhầm lẫn với một số bệnh lý nội, ngoạikhoa khác; phẫu thuật được chỉ định khi đã có các biến chứng, M ục đíchcủa chúng tôi là muốn cảnh giác chúng ta nên nghĩ đến bệnh lý này trướccác trường hợp nôn ói, đau bụng, đi cầu ra máu kèm theo có thiếu máu, từ đóđề nghị các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán sớm và chính xác bệnh lý TTMeckel.. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát Khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, lâm s àng, cận lâm sàng vaø điềutrị bệnh lý túi thöøa Meckel tại bệnh viện nhi đồng 1 và bệnh viện nhi đồng2. Mục tiêu chuyên biệt 1. Xác định tỉ lệ các yếu tố dịch tễ học những bệnh nhi mắc bệnh lýtúi thừa Meckel: tuổi, giới tính, địa phương và tiền căn bản thân. 2. Xác định tỉ lệ các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng những bệnh nhimắc bệnh lý túi thừa Meckel. 3. Xác định tỉ lệ các thể lâm sàng của bệnh lý túi thừa Meckel. 4. Xác định tỉ lệ các can thiệp điều trị trên bệnh nhi mắc bệnh lý túithừa Meckel. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu. Tất cả bệnh nhi từ 1 ngày tuổi đến 15 tuổi được chẩn đoán bệnh lý túithừa Meckel tại bệnh viện nhi đồng 1 và bệnh viện nhi đồng 2 từ 1/2001 đếnngày 3/2007. Phương pháp nghiên cứu Mô tả hàng loạt ca KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc tính của mẫu nghiên cứu Tuổi của bệnh nhi Nhỏ nhất là 3 ngày, lớn nhất là 15 tuổi, tuổi trung bình (năm + SD): 5,8 ±4,2, gần 6 tuổi. Biểu đồ phân bố tuổi Bảng 1. Phân bố các thể lâm sàng theo tuổi Thể VTT XHTH ...

Tài liệu được xem nhiều: