Danh mục

Đặc điểm bệnh lý, yếu tố tiên lượng sỏi túi mật ở người cao tuổi tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng từ 12 - 2015 đến 10 - 2017

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 173.18 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết phân tích đặc điểm bệnh lý, yếu tố tiên lượng ở người cao tuổi được điều trị phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng từ 12 - 2015 đến 10 - 2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh lý, yếu tố tiên lượng sỏi túi mật ở người cao tuổi tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng từ 12 - 2015 đến 10 - 2017 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ngo¹i bông-2018 ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ, YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG SỎI TÚI MẬT Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN VIỆT TIỆP HẢI PHÒNG TỪ 12 - 2015 ĐẾN 10 - 2017 TÓM TẮT Cao Minh Tiệp*; Bùi Tuấn Anh**; Dương Mạnh Hùng*** Mục tiêu: mô tả đặc điểm bệnh lý, yếu tố tiên lượng sỏi túi mật ở người cao tuổi tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng từ 12 - 2015 đến 10 - 2017. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu 42 bệnh nhân cao tuổi được mổ nội soi sỏi túi mật. Kết quả và kết luận: tuổi trung bình 69,19 ± 7,99, hay gặp ở nhóm 60 - 70 tuổi (66,7%), nữ nhiều hơn nam, tỷ lệ nữ/nam 29/13. Đa số bệnh nhân có bệnh kết hợp kèm theo (88,1%). Phân loại ASA độ 2 chiếm đa số (83,4%). Tất cả bệnh nhân vào viện do đau bụng, đau âm ỉ là chủ yếu (97,6%). Triệu chứng rối loạn tiêu hóa 83,3%, điểm túi mật đau 83,3%. Túi mật to 9,5%. Phản ứng thành bụng 2,4%. Siêu âm phát hiện 100% trường hợp có sỏi trong túi mật. 23,8% trường hợp có số lượng bạch cầu tăng. * Từ khoá: Sỏi túi mật; Cắt túi mật nội soi; Đặc điểm bệnh lý; Yếu tố tiên lượng. Pathologic Features, Prognostic Factors for Gallstones in Elderly Patients at Viettiep Hospital from 12 - 2015 to 10 - 2017 Summary Objectives: To describe the pathologic features, prognostic factors for gallstones in elderly patients at Viettiep Hospital from 12 - 2015 to 10 - 2017. Subjects and methods: Retrospective and prospective study, included 42 patients with gallstones treated by surgery for gallstones. Results and conclusions: The average age was 69.19 ± 7.99 years old, frequently in 60 - 70 year group (66.7%), more females than males, female/male ratio 29/13. The majority of patients had nd comorbidity (88.1%). ASA classification of 2 degree presented 83.4%. All patients had abdominal pain, mainly moderate pain (97.6%). Digestive trouble presented 83.3%, murphy pain 83.3%. Enlarged gallbladder was 9.5%. Abdominal reaction presented 2.4%. Abominal ultrasound revealed 100% of gallstones. There were 23.8% of patients with hyperleucocytosis. * Keywords: Gallstones; Laparoscopic cholecystectomy; Pathologic features; Prognostic factors. ĐẶT VẤN ĐỀ Sỏi túi mật là bệnh lý khá phổ biến trên thế giới, đặc biệt ở các nước châu Âu, Mỹ và gặp nhiều ở nữ. Tại Mỹ, khoảng 20 triệu người có sỏi túi mật (10% dân số), mỗi năm có thêm khoảng một triệu trường hợp mắc mới sỏi túi mật được phát hiện [8]. Ở các nước châu Âu, tỷ lệ sỏi túi mật chiếm 80 - 90% tổng số sỏi đường mật nói chung và thành phần cấu tạo sỏi thường là sỏi cholesterol [1]. Tại Việt Nam, bệnh lý sỏi túi mật có xu hướng gia tăng, chiếm từ 22 - 36% tổng số sỏi mật [1, 2]. * Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng ** Bệnh viện Quân y 103 *** Bệnh viện Đa khoa Bãi Cháy, Quảng Ninh Người phản hồi (Corresponding): Cao Minh Tiệp (caominhtiepbsn9@gmail.com) Ngày nhận bài: 10/06/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 17/07/2018 Ngày bài báo được đăng: 02/08/2018 13 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ngo¹i bông-2018 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố liên quan sỏi túi mật ở người cao tuổi đã được quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng đề tài này còn ít được quan tâm. Để có được bức tranh đầy đủ về lâm sàng, xét nghiệm và yếu tố liên quan đến sỏi túi mật ở người cao tuổi, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm: Phân tích đặc điểm bệnh lý, yếu tố tiên lượng ở người cao tuổi được điều trị phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng từ 12 - 2015 đến 10 - 2017. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu. Bệnh nhân (BN) được chẩn đoán sỏi túi mật, > 60 tuổi, đã phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng từ tháng 12 - 2015 đến 10 - 2017. * Tiêu chuẩn lựa chọn: - BN > 60 tuổi mắc sỏi túi mật, được phẫu thuật nội soi cắt túi mật. - BN không có chống chỉ định với phẫu thuật nội soi. - Sỏi túi mật ở BN cao tuổi có các bệnh lý kèm theo: + Tăng huyết áp: độ 1 và 2, huyết áp điều trị ổn định trước mổ ở mức ≤ 160/90 mmHg. + Suy tim: giai đoạn 1 và 2. - Phân độ ASA: 1, 2, 3. - Hồ sơ bệnh án có đầy đủ thông tin cần nghiên cứu. * Tiêu chuẩn loại trừ: - < 60 tuổi, sỏi túi mật kết hợp với sỏi đường mật ở vị trí khác. - Sỏi túi mật không được điều trị bằng phẫu thuật nội soi cắt túi mật: mổ mở, điều trị nội khoa. - Phẫu thuật nội soi cắt túi mật do bệnh lý khác của túi mật: polýp túi mật. - BN có chống chỉ định mổ nội soi: xơ gan giai đoạn cuối, ung thư túi mật, rối loạn đông máu. - BN có sẹo mổ bụng cũ ở vùng trên rốn (mổ mở khâu lỗ thủng dạ dày, mổ mở lấy sỏi ống mật chủ, dẫn lưu Kehr…). - BN > 60 tuổi được cắt túi mật nội soi nhưng phối hợp với phẫu thuật khác. 2. Phương pháp nghiên cứu. * Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu qua 2 giai đoạn: - Hồi cứu: 17 BN ...

Tài liệu được xem nhiều: