ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ THỂ SỐNG CHƯA CÓ CẤU TẠO TẾ BÀO VÀ CƠ THỂ ĐƠN BÀO
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 108.24 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Virut Virut có kích thước rất nhỏ, vài chục đến vài trăm nanômet. Phải quan sát dưới kính hiển vi điện tử với độ phóng đại từ 10 vạn đến 1 triệu lần mới thấy được. Virut có dạng hình que hay hình cầu. Virut chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh trong tế bào vật chủ, phá vỡ tế bào để xâm nhập vào tế bào mới, gây nhiều bệnh hiểm nghèo cho thực vật, động vật và con người. Virut rất đơn giản, gồm một lõi là axit nuclêic (ADN hoặc ARN) và một vỏ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ THỂ SỐNG CHƯA CÓ CẤU TẠO TẾ BÀO VÀ CƠ THỂ ĐƠN BÀOĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ THỂ SỐNG CHƯA CÓ CẤU TẠO TẾ BÀO VÀ CƠ THỂ ĐƠN BÀO1. Virut Virut có kích thước rất nhỏ, vài chục đến vài trăm nanômet. Phải quan sátdưới kính hiển vi điện tử với độ phóng đại từ 10 vạn đến 1 triệu lần mới thấyđược. Virut có dạng hình que hay hình cầu. Virut chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh trong tế bào vật chủ, phá vỡ tếbào để xâm nhập vào tế bào mới, gây nhiều bệnh hiểm nghèo cho thực vật,động vật và con người. Virut rất đơn giản, gồm một lõi là axit nuclêic (ADN hoặc ARN) và mộtvỏ bọc là prôtêin gọi là capsit gồm nhiều capsome.2. Thể ăn khuẩn Thể ăn khuẩn là virut kí sinh trên vi khuẩn, nhưng có hình thái khác hẳncác virut khác. Khi xâm nhập cơ thể vật chủ, chúng gắn đuôi prôtêin vào tếbào vi khuẩn. Các enzim ở đuôi phân huỷ một chỗ trên màng tế bào vi khuẩnđể đưa ADN của thể ăn khuẩn vào. Trong tế bào vi khuẩn bằng cơ chế tựnhân đôi của ADN, phiên mã, thể ăn khuẩn sinh sản rất nhanh phá huỷ tếbào vật chủ tiếp tục xâm nhập vào các tế bào vi khuẩn khác. Mỗi loại thể ănkhuẩn thường chỉ kí sinh trong một loại vi khuẩn nhất định.3. Vi khuẩn Vi khuẩn là những cơ thể đơn bào nhỏ nhất, trung bình từ 1 đến 5micrômet (m) (1m=10-3mm). Vi khuẩn rất đa dạng: hình que (trựckhuẩn), hình cầu (cầu khuẩn), hình xoắn (xoắn khuẩn). Cấu tạo cơ thể của chúng rất đơn giản, chỉ gồm chất nguyên sinh và màng,chưa có nhân rõ rệt. ADN tập trung ở phần giữa tế bào và chưa có màngngăn cách với phần tế bào chất ở xung quanh. Đa số vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho thực vật, động vật và người. Ví dụ,trực khuẩn gây bệnh bạch hầu, bệnh thương hàn, bệnh lao; cầu khuẩn gâybệnh lậu; xoắn khuẩn gây bệnh giang mai, bệnh tả... Có loại vi khuẩn có ích,nhất là những vi khuẩn được sử dụng trong công nghiệp lên men, sản xuấtkháng sinh, hoocmôn... Một số hoại sinh, một số có khả năng tự tổng hợplấy các chất hữu cơ để sống nhờ năng lượng của quá trình phân giải các chấtở môi trường xung quanh, hoặc sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trờido chúng có một chất tượng tự diệp lục ở cây xanh. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, khoảng 20 phút lại phân chia một lần theokiểu trực phân. Với tốc độ đó, sau 6 giờ, từ 1 vi khuẩn sẽ cho 250000 vikhuẩn mới trong những điều kiện thuận lợi về nhiệt độ va` độ ẩm.4. Vi khuẩn lam Thuộc nhóm có nhân nguyên thuỷ, có khả năng quang hợp nhờ có các sắctố, là nhóm nguyên thuỷ nhất của thực vật có diệp lục.5. Tảo đơn bào Một số tảo đơn bào như tảo lục, tảo vỏ đã có nhân rõ ràng. Nhờ có diệp lụcmà tảo có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ để sống do sử dụng đượcnăng lượng của ánh sáng mặt trời.6. Động vật nguyên sinh Các động vật nguyên sinh có hình dạng và kích thước rất khác nhau; tuycơ thể cũng chỉ cấu tạo bằng một tế bào nhưng chúng có tổ chức cơ thể phứctạp hơn. Trong tế bào, ngoài nhân còn có nhiều bào quan nằm trong tế bàochất, giữ những nhiệm vụ khác nhau, bảo đảm sự tiêu hoá, bài tiết và vậnđộng. Đa số các động vật nguyên sinh sống tự do, chỉ có một số ít kí sinh và gâybệnh. Gặp điều kiện thuận lợi, các động vật nguyên sinh sinh sản và phát triểnrất nhanh. Chúng sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi (trực phân). Khi gặpnhững điều kiện không thuận lợi về ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm..., chúng kếtthành bào xác, tạm thời ngừng hoạt động. Khi gặp điều kiện thuận lợi, bàoxác vỡ ra và chúng trở lại hoạt động bình thường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ THỂ SỐNG CHƯA CÓ CẤU TẠO TẾ BÀO VÀ CƠ THỂ ĐƠN BÀOĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ THỂ SỐNG CHƯA CÓ CẤU TẠO TẾ BÀO VÀ CƠ THỂ ĐƠN BÀO1. Virut Virut có kích thước rất nhỏ, vài chục đến vài trăm nanômet. Phải quan sátdưới kính hiển vi điện tử với độ phóng đại từ 10 vạn đến 1 triệu lần mới thấyđược. Virut có dạng hình que hay hình cầu. Virut chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh trong tế bào vật chủ, phá vỡ tếbào để xâm nhập vào tế bào mới, gây nhiều bệnh hiểm nghèo cho thực vật,động vật và con người. Virut rất đơn giản, gồm một lõi là axit nuclêic (ADN hoặc ARN) và mộtvỏ bọc là prôtêin gọi là capsit gồm nhiều capsome.2. Thể ăn khuẩn Thể ăn khuẩn là virut kí sinh trên vi khuẩn, nhưng có hình thái khác hẳncác virut khác. Khi xâm nhập cơ thể vật chủ, chúng gắn đuôi prôtêin vào tếbào vi khuẩn. Các enzim ở đuôi phân huỷ một chỗ trên màng tế bào vi khuẩnđể đưa ADN của thể ăn khuẩn vào. Trong tế bào vi khuẩn bằng cơ chế tựnhân đôi của ADN, phiên mã, thể ăn khuẩn sinh sản rất nhanh phá huỷ tếbào vật chủ tiếp tục xâm nhập vào các tế bào vi khuẩn khác. Mỗi loại thể ănkhuẩn thường chỉ kí sinh trong một loại vi khuẩn nhất định.3. Vi khuẩn Vi khuẩn là những cơ thể đơn bào nhỏ nhất, trung bình từ 1 đến 5micrômet (m) (1m=10-3mm). Vi khuẩn rất đa dạng: hình que (trựckhuẩn), hình cầu (cầu khuẩn), hình xoắn (xoắn khuẩn). Cấu tạo cơ thể của chúng rất đơn giản, chỉ gồm chất nguyên sinh và màng,chưa có nhân rõ rệt. ADN tập trung ở phần giữa tế bào và chưa có màngngăn cách với phần tế bào chất ở xung quanh. Đa số vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho thực vật, động vật và người. Ví dụ,trực khuẩn gây bệnh bạch hầu, bệnh thương hàn, bệnh lao; cầu khuẩn gâybệnh lậu; xoắn khuẩn gây bệnh giang mai, bệnh tả... Có loại vi khuẩn có ích,nhất là những vi khuẩn được sử dụng trong công nghiệp lên men, sản xuấtkháng sinh, hoocmôn... Một số hoại sinh, một số có khả năng tự tổng hợplấy các chất hữu cơ để sống nhờ năng lượng của quá trình phân giải các chấtở môi trường xung quanh, hoặc sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trờido chúng có một chất tượng tự diệp lục ở cây xanh. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, khoảng 20 phút lại phân chia một lần theokiểu trực phân. Với tốc độ đó, sau 6 giờ, từ 1 vi khuẩn sẽ cho 250000 vikhuẩn mới trong những điều kiện thuận lợi về nhiệt độ va` độ ẩm.4. Vi khuẩn lam Thuộc nhóm có nhân nguyên thuỷ, có khả năng quang hợp nhờ có các sắctố, là nhóm nguyên thuỷ nhất của thực vật có diệp lục.5. Tảo đơn bào Một số tảo đơn bào như tảo lục, tảo vỏ đã có nhân rõ ràng. Nhờ có diệp lụcmà tảo có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ để sống do sử dụng đượcnăng lượng của ánh sáng mặt trời.6. Động vật nguyên sinh Các động vật nguyên sinh có hình dạng và kích thước rất khác nhau; tuycơ thể cũng chỉ cấu tạo bằng một tế bào nhưng chúng có tổ chức cơ thể phứctạp hơn. Trong tế bào, ngoài nhân còn có nhiều bào quan nằm trong tế bàochất, giữ những nhiệm vụ khác nhau, bảo đảm sự tiêu hoá, bài tiết và vậnđộng. Đa số các động vật nguyên sinh sống tự do, chỉ có một số ít kí sinh và gâybệnh. Gặp điều kiện thuận lợi, các động vật nguyên sinh sinh sản và phát triểnrất nhanh. Chúng sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi (trực phân). Khi gặpnhững điều kiện không thuận lợi về ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm..., chúng kếtthành bào xác, tạm thời ngừng hoạt động. Khi gặp điều kiện thuận lợi, bàoxác vỡ ra và chúng trở lại hoạt động bình thường.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sinh học nghiên cứu sinh học tài liệu sinh học nghiên cứu sinh học chuyên ngành sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tuyển tập câu hỏi ôn tập vi sinh vật - P11
7 trang 135 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p10
5 trang 54 0 0 -
Đề thi trắc nghiệm côn trùng Đại cuơng
14 trang 48 0 0 -
Loài lưỡng cư ( phần 5 ) Cơ quan tiêu hoá Lưỡng cư (Amphibia)
6 trang 36 0 0 -
16 trang 31 0 0
-
Đề cương ôn tập hết học phần môn di truyền học
21 trang 29 0 0 -
Tác động của con người lên môi trường
27 trang 29 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p3
5 trang 29 0 0 -
Bài giảng môn học: Vi sinh thực phẩm
105 trang 29 0 0 -
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
10 trang 29 0 0