ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM HIV/AIDS
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 160.90 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm trùng huyết (NTH) là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong cho bệnh nhân (BN) nhiễm HIV/AIDS tại BV Bệnh Nhiệt Đới (BV BNĐ). Mục tiêu & phương pháp: Nghiên cứu mô tả xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, xét nghiệm và diễn tiến điều trị 241 BN nhiễm HIV/AIDS có cấy máu (+) từ tháng 01/2005 đến tháng 01/2006.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM HIV/AIDS ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM HIV/AIDS TÓM TẮT Nhiễm trùng huyết (NTH) là một trong những nguyên nhân hàng đầugây tử vong cho bệnh nhân (BN) nhiễm HIV/AIDS tại BV Bệnh Nhiệt Đới(BV BNĐ). Mục tiêu & phương pháp: Nghiên cứu mô tả xác định đặc điểm dịchtễ, lâm sàng, xét nghiệm và diễn tiến điều trị 241 BN nhiễm HIV/AIDS cócấy máu (+) từ tháng 01/2005 đến tháng 01/2006. Kết quả: Tần suất NTH trên BN nhiễm HIV/AIDS là 111 /1.000trường hợp nhập viện với tỉ lệ cấy máu (+) là 17,3%. Đa số là phái nam(88,8%), dưới 35 tuổi (88,8 %),nghiện chích ma túy (71,4%), không nghềnghiệp (78,5%), hầu hết có suy giảm miễn dịch nặng (90% có lympho bàotrong máu < 1.200 /mm3). Tỉ lệ có điều trị dự phòng bằng Cotrimoxazolevà/hoặc Fluconazole là 9,5% và có điều trị ARV là 10,8%. Thời gian trungbình từ khi phát hiện nhiễm HIV đến lúc chẩn đoán NTH là 16 tháng. NTHdo nấm gặp với tần suất khá cao (76,8%) với 2 tác nhân là C. neoformans(46,9%) và P. marneffei (29,9%). Với BN bị NTH do C. neoformans, 89,4%kèm theo viêm màng não có hiện diện vi nấm trong dịch não tủy. Riêng BNbị NTH do P. marneffei, 80% các trường hợp tìm thấy nấm tại sang thươngda. NTH do vi trùng chỉ chiếm tỉ lệ 21,2%, trong đó do S. aureus là 5,4% vàdo Salmonella spp là 5%. Triệu chứng lâm sàng thay đổi tùy theo tác nhângây bệnh. Tỉ lệ tử vong ở BN NTH trên cơ địa HIV/AIDS là 39,4%. BNNTH do vi trùng có khả năng tử vong cao hơn 2,2 lần so với BN NTH donấm. ABSTRACT Background: Sepsis was one of the major causes of death inHIV/AIDS in-patients treated at the Hospital of Tropical Diseases (HTD).We performed the descriptive study of 241 HIV/AIDS in-patients with thepresence of the micro-organisms in the blood from January 2005 to January2006 at the HTD. Objectives: To identify the epidemiological and clinicalpatterns and laboratory investigations and to describe the outcome of thepatients with positive blood culture. Results: The incidence of sepsis in HIV/AIDS in-patients was111/1.000. The rate of positive blood culture was 17,3%. Almost of ourpatients were males (88,8%), under 35 years old (88,8%). The intravenousdrug users presented in 71,4%. They had no job (78,5%). Most of them werein severe immunodeficiency status (90% had total lymphocytes < 1200/mm3).OI prophylaxis treatment was only performed in 9,5% and ART in 10,8% ofcases. The mean duration from the detection of HIV infection to the diagnosisof sepsis was about 16 months. The frequency of fungemia was rather high(76,8%). Among these patients, C.neoformans were found in 46,9% andP.marneffei in 29,9%. In patients with these fungemia, C.neoformans in CSFwas also detected in 89,4%, otherwise P.marneffei in skin lesions were alsoseen in 80%. Bacterial sepsis was only in 21,2%, mainly due to S.aureus(5,4%) and Salmonella spp (5%). Clinical manifestations were variabledepending on specific pathogens. The overall mortality rate was 39,4%, twicemore often in bacterial sepsis in-patients in comparison to the other ones withfungal sepsis. ĐẶT VẤN ĐỀ Nhiễm trùng huyết là một trong những nguyên nhân quan trọng gây tửvong ở người nhiễm HIV/AIDS, đặc biệt ở các nước đang phát triển(18).NTH trên bệnh nhân HIV/AIDS có nguyên nhân đa dạng, khó xác định;bệnh cảnh diễn tiến nặng nề, điều trị phức tạp, tốn kém nhưng hiệu quảkhông cao, dễ tử vong(2,3,9,17). Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định đặc điểmdịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng nhằm rút kinh nghiệm chẩn đoán sớm, điềutrị kịp thời để kéo dài cuộc sống và cải thiện tiên lượng cho người bệnh. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện tại các khoa có điều trị BN người lớnnhiễm HIV/AIDS tại BV Bệnh Nhiệt Đới TP. HCM từ tháng 01/2005 đến01/2006. Tiêu chuẩn chọn bệnh Tất cả BN HIV/AIDS, được xác nhận bằng 3 test HIV theo tiêu chuẩncủa Bộ Y Tế(13), trên 15 tuổi, nhập viện tại BV Bệnh Nhiệt Đới TP. HCMtrong thời gian từ 1/2005 đến tháng 01/2006, có kết quả cấy máu dươngtính. Kế hoạch thực hiện Xác định BN HIV/AIDS có NTH - Cấy máu bằng phương pháp theo dõi tự động với máy theo dõiBactec cho các vi trùng ngọai trừ vi trùng yếm khí và Mycobacteria. Khi cótrường hợp được máy báo dương tính, dung dịch trong chai cấy sẽ được soivới kỹ thuật nhuộm Gram và sẽ được tiếp tục cấy truyền sang môi trườngchuyên biệt cho nấm (thạch Sabouraud) nếu kết quả soi dịch cấy nghi tácnhân nấm. Thu thập số liệu và biến số - BN được chọn khi có kết quả cấy máu (+). Các biến số về đặc điểmdịch tễ, triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm cận lâm sàng, diễn tiến bệnh đượcghi nhận vào bệnh án soạn sẵn. Phân tích số liệu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM HIV/AIDS ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM HIV/AIDS TÓM TẮT Nhiễm trùng huyết (NTH) là một trong những nguyên nhân hàng đầugây tử vong cho bệnh nhân (BN) nhiễm HIV/AIDS tại BV Bệnh Nhiệt Đới(BV BNĐ). Mục tiêu & phương pháp: Nghiên cứu mô tả xác định đặc điểm dịchtễ, lâm sàng, xét nghiệm và diễn tiến điều trị 241 BN nhiễm HIV/AIDS cócấy máu (+) từ tháng 01/2005 đến tháng 01/2006. Kết quả: Tần suất NTH trên BN nhiễm HIV/AIDS là 111 /1.000trường hợp nhập viện với tỉ lệ cấy máu (+) là 17,3%. Đa số là phái nam(88,8%), dưới 35 tuổi (88,8 %),nghiện chích ma túy (71,4%), không nghềnghiệp (78,5%), hầu hết có suy giảm miễn dịch nặng (90% có lympho bàotrong máu < 1.200 /mm3). Tỉ lệ có điều trị dự phòng bằng Cotrimoxazolevà/hoặc Fluconazole là 9,5% và có điều trị ARV là 10,8%. Thời gian trungbình từ khi phát hiện nhiễm HIV đến lúc chẩn đoán NTH là 16 tháng. NTHdo nấm gặp với tần suất khá cao (76,8%) với 2 tác nhân là C. neoformans(46,9%) và P. marneffei (29,9%). Với BN bị NTH do C. neoformans, 89,4%kèm theo viêm màng não có hiện diện vi nấm trong dịch não tủy. Riêng BNbị NTH do P. marneffei, 80% các trường hợp tìm thấy nấm tại sang thươngda. NTH do vi trùng chỉ chiếm tỉ lệ 21,2%, trong đó do S. aureus là 5,4% vàdo Salmonella spp là 5%. Triệu chứng lâm sàng thay đổi tùy theo tác nhângây bệnh. Tỉ lệ tử vong ở BN NTH trên cơ địa HIV/AIDS là 39,4%. BNNTH do vi trùng có khả năng tử vong cao hơn 2,2 lần so với BN NTH donấm. ABSTRACT Background: Sepsis was one of the major causes of death inHIV/AIDS in-patients treated at the Hospital of Tropical Diseases (HTD).We performed the descriptive study of 241 HIV/AIDS in-patients with thepresence of the micro-organisms in the blood from January 2005 to January2006 at the HTD. Objectives: To identify the epidemiological and clinicalpatterns and laboratory investigations and to describe the outcome of thepatients with positive blood culture. Results: The incidence of sepsis in HIV/AIDS in-patients was111/1.000. The rate of positive blood culture was 17,3%. Almost of ourpatients were males (88,8%), under 35 years old (88,8%). The intravenousdrug users presented in 71,4%. They had no job (78,5%). Most of them werein severe immunodeficiency status (90% had total lymphocytes < 1200/mm3).OI prophylaxis treatment was only performed in 9,5% and ART in 10,8% ofcases. The mean duration from the detection of HIV infection to the diagnosisof sepsis was about 16 months. The frequency of fungemia was rather high(76,8%). Among these patients, C.neoformans were found in 46,9% andP.marneffei in 29,9%. In patients with these fungemia, C.neoformans in CSFwas also detected in 89,4%, otherwise P.marneffei in skin lesions were alsoseen in 80%. Bacterial sepsis was only in 21,2%, mainly due to S.aureus(5,4%) and Salmonella spp (5%). Clinical manifestations were variabledepending on specific pathogens. The overall mortality rate was 39,4%, twicemore often in bacterial sepsis in-patients in comparison to the other ones withfungal sepsis. ĐẶT VẤN ĐỀ Nhiễm trùng huyết là một trong những nguyên nhân quan trọng gây tửvong ở người nhiễm HIV/AIDS, đặc biệt ở các nước đang phát triển(18).NTH trên bệnh nhân HIV/AIDS có nguyên nhân đa dạng, khó xác định;bệnh cảnh diễn tiến nặng nề, điều trị phức tạp, tốn kém nhưng hiệu quảkhông cao, dễ tử vong(2,3,9,17). Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định đặc điểmdịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng nhằm rút kinh nghiệm chẩn đoán sớm, điềutrị kịp thời để kéo dài cuộc sống và cải thiện tiên lượng cho người bệnh. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện tại các khoa có điều trị BN người lớnnhiễm HIV/AIDS tại BV Bệnh Nhiệt Đới TP. HCM từ tháng 01/2005 đến01/2006. Tiêu chuẩn chọn bệnh Tất cả BN HIV/AIDS, được xác nhận bằng 3 test HIV theo tiêu chuẩncủa Bộ Y Tế(13), trên 15 tuổi, nhập viện tại BV Bệnh Nhiệt Đới TP. HCMtrong thời gian từ 1/2005 đến tháng 01/2006, có kết quả cấy máu dươngtính. Kế hoạch thực hiện Xác định BN HIV/AIDS có NTH - Cấy máu bằng phương pháp theo dõi tự động với máy theo dõiBactec cho các vi trùng ngọai trừ vi trùng yếm khí và Mycobacteria. Khi cótrường hợp được máy báo dương tính, dung dịch trong chai cấy sẽ được soivới kỹ thuật nhuộm Gram và sẽ được tiếp tục cấy truyền sang môi trườngchuyên biệt cho nấm (thạch Sabouraud) nếu kết quả soi dịch cấy nghi tácnhân nấm. Thu thập số liệu và biến số - BN được chọn khi có kết quả cấy máu (+). Các biến số về đặc điểmdịch tễ, triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm cận lâm sàng, diễn tiến bệnh đượcghi nhận vào bệnh án soạn sẵn. Phân tích số liệu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y học chuyên ngành y khoa bệnh thường gặp y học phổ thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 216 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 178 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 175 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 124 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
4 trang 106 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 101 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 77 1 0