Danh mục

Đặc điểm hình ảnh siêu âm bệnh nhân bệnh thận mạn

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 695.74 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mục tiêu: Mô tả sự thay đổi về hình thái, huyết động động mạch gian thùy thận trên siêu âm và tìm hiểu mối liên quan giữa chỉ số sức cản động mạch thận (RI) với kích thước thận, mức lọc cầu thận, nguyên nhân ở bệnh nhân bệnh thận mạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh siêu âm bệnh nhân bệnh thận mạn Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 3 - tháng 6/2017 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN Lưu Bá Lãi, Nguyễn Thanh Thảo Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế Tóm tắt Mục tiêu: Mô tả sự thay đổi về hình thái, huyết động động mạch gian thùy thận trên siêu âm và tìm hiểumối liên quan giữa chỉ số sức cản động mạch thận (RI) với kích thước thận, mức lọc cầu thận, nguyên nhânở bệnh nhân bệnh thận mạn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 50bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn 3 trở lên do viêm cầu thận mạn và viêm thận bể thận mạn và nhómchứng 50 người khỏe mạnh. Khảo sát chỉ số sức cản động mạch thận, vận tốc đỉnh tâm thu, vận tốc cuối tâmtrương của động mạch gian thùy thận, kích thước thận ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính. Kết quả: Chỉ số RItrung bình nhóm bệnh và nhóm chứng lần lượt là 0,68 ± 0,05 và 0,57 ± 0,04 (pTạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 3 - tháng 6/2017 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thùy thận: 2.1. Đối tượng nghiên cứu: PSV (tốc độ đỉnh tâm thu): đo ở đỉnh cao nhất 2.1.1. Nhóm bệnh của sóng tâm thu EDV (tốc độ cuối tâm trương): đo Nhóm nghiên cứu bao gồm 50 bệnh nhân từ 18 ở cuối thì tâm trương, trước lúc xuất phát 1 sóngtuổi trở lên được chẩn đoán STM từ giai đoạn 3 trở tâm thu tiếp theo.lên theo KDIGO [6], có nguyên nhân viêm cầu thận RI = (PSV-EDV) / PSVmạn và viêm thận bể thận mạn. Đánh giáchức năng thận [6]: - Tiêu chuẩn loại trừ: Tính mức lọc cầu thận (MLCT) dựa vào nồng độ Thận ứ nước do tắc nghẽn, bệnh nhân đã được Creatinin máu qua công thức EPI- CKD 2009:điều trị thường xuyên với lọc màng bụng hay thận MLCT (ml/phút) = 141 x min (sCr/k,l)α x max (sCr/nhân tạo, bệnh nhân đã được điều trị thiếu máu k,l) 1,209x 0,993tuổibằng cách bổ sung erythropoietin, hẹp động mạch Nếu là nữ giới: x 1,018. Nếu chủng tộc da đen:thận, chỉ 1 thận, đã điều trị ghép thận, đã phẫu thuật x 1,159.cắt 1 phần thận, thận đa nang, hẹp động mạch thận. Trong đó: Chẩn đoán nguyên nhân: sCr: Nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl); - Viêm cầu thận mạn (VCTM): Tiền sử bệnh nhân k: nữ = 0,7; nam = 0,9; α: nữ = - 0,329; nam =có mắc bệnh lý viêm cầu thận. - 0,411; Lâm sàng và cận lâm sàng: phù, tăng huyết áp, min: sổ nhỏ nhất của sCr/k hoặc 1; max: số lớnhội chứng tăng ure máu, nhất của sCr/k hoặc 1. Hồng cầu niệu, protein niệu >lg/24h, tăng Phương tiện nghiên cứu:máy siêu âm DopplerCreatinin máu [1]. màu Acuson Antares, hãng Siemens của Đức có đầu - Viêm thận bể thận mạn (VTBTM): Tiền sử dò 3,5-7,5 MHz tại khoa Thăm dò chức năng Bệnhnhiễm khuẩn tiết niệu tái phát nhiều lần, có sỏi, có u viện Trung ương Huế.hoặc dị kdạng đường tiết niệu Xử lý số liệu:phần mềm SPSS 22.0 Bạch cầu niệu, vi khuẩn niệu, protein niệu Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 3 - tháng 6/2017 Nhận xét: PSV và EDV của nhóm bệnh thấp hơn so với nhóm chứng, sự khác biệt giữa hai nhóm có ýnghĩa thống kê. 3.3. Tương quan giữa RI và kích thước thận Bảng 3.2. Tương quan giữa RI và kích thước thận RI r p Phương trình y=ax+b Dài -0,652 Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 3 - tháng 6/2017ở thì tâm trương nhiều hơn trong thì tâm thu, giảm 0,513 p

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: