Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân viêm gan tự miễn
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 378.75 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân viêm gan tự miễn trình bày việc tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm bệnh nhân viêm gan tự miễn; Đánh giá kết quả điều trị viêm gan tự miễn tại Trung tâm Tiêu hoá - Gan mật, Bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân viêm gan tự miễnTẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3 - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN VIÊM GAN TỰ MIỄN Nguyễn Công Long1, Lê Vân Anh1 Tóm tắt Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnhnhân (BN) viêm gan tự miễn (VGTM). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứumô tả, tiến cứu trên 25 BN được chẩn đoán VGTM tại Trung tâm Tiêu hóa - Ganmật, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2013 - 01/2017. Kết quả: Bệnh gặp chủyếu ở nữ giới (92%), tuổi trung bình của BN là 47,8 ± 7,5 (37 - 67 tuổi), nồng độalanine aminotransferase (ALT) trung vị là 124 U/L, gamma-globulin máu tăng ở60% các trường hợp, 100% có kháng thể kháng nhân dương tính. Tỷ lệ đáp ứnghoàn toàn sau 3 tháng điều trị đạt 60% tổng số BN. Kết luận: VGTM gặp chủyếu ở nữ giới, dấu hiệu thường gặp là tăng enzyme gan. Chẩn đoán cần phối hợpcác xét nghiệm sinh hóa, dấu ấn miễn dịch và mô bệnh học. Kết hợp prednisonvới azathioprin cho thấy kết quả đáp ứng cao trong điều trị VGTM. * Từ khóa: Viêm gan tự miễn; Điều trị. CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICS AND TREATMENT OUTCOME IN PATIENTS WITH AUTOIMMUNE HEPATITIS Summary Objectives: To describe clinical and subclinical characteristics and treatmentoutcome in patients with autoimmune hepatitis (AIH). Subjects and methods: Adescriptive, prospective study was conducted on 25 patients with autoimmunehepatitis at the Gastroenterology and Hepatology Center, Bach Mai Hospitalfrom January 2013 to January 2017. Results: The condition occurredpredominantly in women, accounting for 92%; the mean age of the patients was47.8 ± 7.5 years (37 - 67 years old). The median of alanine aminotransferase (ALT)1Trung tâm Tiêu hóa - Gan mật, Bệnh viện Bạch MaiNgười phản hồi: Nguyễn Công Long (nguyenconglongbvbm@gmail.com) Ngày nhận bài: 08/3/2022 Ngày được chấp nhận đăng: 19/4/2022134 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3 - 2022concentration was 124 U/L. High level of serum gamma-globulin accounted for60% and 100% had a positive anti-nuclear antibody. The rate of completeresponse after three months of treatment was 60%. Conclusion: AIH occursmainly in women, with high level of liver enzymes. Diagnosis should beconsidered by several factors, including biochemistry, immunology markers andbiopsy. Combining prednison with azathioprine as the treatment of autoimmunehepatitis has shown the high response. * Keywords: Autoimmune hepatitis; Therapy. ĐẶT VẤN ĐỀ ca/100.000 dân ở châu Âu [3]. Tỷ lệ Viêm gan tự miễn là một bệnh lý này tương tự với bệnh lý xơ gan mậttiến triển liên tục và không rõ nguyên tiên phát. VGTM đặc trưng bởi sự tăngnhân với đặc điểm là tăng gamma- gamma-globulin máu, các tự kháng thểglobulin máu, có thể phát hiện các tự và có hình ảnh mô bệnh học khá đặckháng thể và hình ảnh tổn thương viêm trưng. Dựa vào đặc điểm lâm sàng, cậngan bề mặt. Vì thiếu các dấu ấn đặc lâm sàng và mô bệnh học, nhómhiệu để chẩn đoán bệnh và triệu chứng VGTM quốc tế (IAIHG) đã đưa ra tiêulâm sàng, cũng như xét nghiệm và hình chuẩn chẩn đoán để hỗ trợ các bác sĩảnh mô bệnh học khác nhau nên chẩn có thể chẩn đoán VGTM. Tuy nhiên,đoán VGTM còn gặp khó khăn. vẫn thiếu tiêu chuẩn vàng cho chẩnVGTM thường gặp ở nữ giới, nhưng đoán [4, 5]. Ở Việt Nam, các đặc điểmcó thể xảy ra ở mọi lứa tuổi và tất cả của bệnh và hiệu quả của các phươngchủng tộc. Hiện nay nguyên nhân của pháp điều trị cụ thể chưa được báo cáoVGTM chưa được biết rõ, mặc dù một một cách đầy đủ. Vì vậy, chúng tôisố giả thuyết cho rằng mất khả năng thực hiện nghiên cứu này nhằm:dung nạp các kháng nguyên ở gan là - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cậnnguyên nhân chính gây khởi phát bệnh, lâm sàng ở nhóm BN VGTM.khi có kích thích từ các yếu tố môi - Đánh giá kết quả điều trị VGTMtrường trên một cơ thể nhạy cảm [1, 2]. tại Trung tâm Tiêu hoá - Gan mật,Tỷ lệ lưu hành VGTM từ 160 - 170 Bệnh viện Bạch Mai. 135TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3 - 2022 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu 25 BN VGTM được lựa chọn vào nghiên cứu. * Tiêu chuẩn lựa chọn nhóm bệnh: Chẩn đoán VGTM theo tiêu chuẩn IAIHG(2008) [4]. Bảng 1: Tiêu chuẩn chẩn đoán VGTM. Các biến Điểm cut-off ĐiểmANA hoặc SMA ≥ 1:40 1ANA hoặc SMA ≥ 1:80Hoặc LKM ≥ 1:40 2aHoặc SLA ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân viêm gan tự miễnTẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3 - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN VIÊM GAN TỰ MIỄN Nguyễn Công Long1, Lê Vân Anh1 Tóm tắt Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnhnhân (BN) viêm gan tự miễn (VGTM). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứumô tả, tiến cứu trên 25 BN được chẩn đoán VGTM tại Trung tâm Tiêu hóa - Ganmật, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2013 - 01/2017. Kết quả: Bệnh gặp chủyếu ở nữ giới (92%), tuổi trung bình của BN là 47,8 ± 7,5 (37 - 67 tuổi), nồng độalanine aminotransferase (ALT) trung vị là 124 U/L, gamma-globulin máu tăng ở60% các trường hợp, 100% có kháng thể kháng nhân dương tính. Tỷ lệ đáp ứnghoàn toàn sau 3 tháng điều trị đạt 60% tổng số BN. Kết luận: VGTM gặp chủyếu ở nữ giới, dấu hiệu thường gặp là tăng enzyme gan. Chẩn đoán cần phối hợpcác xét nghiệm sinh hóa, dấu ấn miễn dịch và mô bệnh học. Kết hợp prednisonvới azathioprin cho thấy kết quả đáp ứng cao trong điều trị VGTM. * Từ khóa: Viêm gan tự miễn; Điều trị. CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERISTICS AND TREATMENT OUTCOME IN PATIENTS WITH AUTOIMMUNE HEPATITIS Summary Objectives: To describe clinical and subclinical characteristics and treatmentoutcome in patients with autoimmune hepatitis (AIH). Subjects and methods: Adescriptive, prospective study was conducted on 25 patients with autoimmunehepatitis at the Gastroenterology and Hepatology Center, Bach Mai Hospitalfrom January 2013 to January 2017. Results: The condition occurredpredominantly in women, accounting for 92%; the mean age of the patients was47.8 ± 7.5 years (37 - 67 years old). The median of alanine aminotransferase (ALT)1Trung tâm Tiêu hóa - Gan mật, Bệnh viện Bạch MaiNgười phản hồi: Nguyễn Công Long (nguyenconglongbvbm@gmail.com) Ngày nhận bài: 08/3/2022 Ngày được chấp nhận đăng: 19/4/2022134 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3 - 2022concentration was 124 U/L. High level of serum gamma-globulin accounted for60% and 100% had a positive anti-nuclear antibody. The rate of completeresponse after three months of treatment was 60%. Conclusion: AIH occursmainly in women, with high level of liver enzymes. Diagnosis should beconsidered by several factors, including biochemistry, immunology markers andbiopsy. Combining prednison with azathioprine as the treatment of autoimmunehepatitis has shown the high response. * Keywords: Autoimmune hepatitis; Therapy. ĐẶT VẤN ĐỀ ca/100.000 dân ở châu Âu [3]. Tỷ lệ Viêm gan tự miễn là một bệnh lý này tương tự với bệnh lý xơ gan mậttiến triển liên tục và không rõ nguyên tiên phát. VGTM đặc trưng bởi sự tăngnhân với đặc điểm là tăng gamma- gamma-globulin máu, các tự kháng thểglobulin máu, có thể phát hiện các tự và có hình ảnh mô bệnh học khá đặckháng thể và hình ảnh tổn thương viêm trưng. Dựa vào đặc điểm lâm sàng, cậngan bề mặt. Vì thiếu các dấu ấn đặc lâm sàng và mô bệnh học, nhómhiệu để chẩn đoán bệnh và triệu chứng VGTM quốc tế (IAIHG) đã đưa ra tiêulâm sàng, cũng như xét nghiệm và hình chuẩn chẩn đoán để hỗ trợ các bác sĩảnh mô bệnh học khác nhau nên chẩn có thể chẩn đoán VGTM. Tuy nhiên,đoán VGTM còn gặp khó khăn. vẫn thiếu tiêu chuẩn vàng cho chẩnVGTM thường gặp ở nữ giới, nhưng đoán [4, 5]. Ở Việt Nam, các đặc điểmcó thể xảy ra ở mọi lứa tuổi và tất cả của bệnh và hiệu quả của các phươngchủng tộc. Hiện nay nguyên nhân của pháp điều trị cụ thể chưa được báo cáoVGTM chưa được biết rõ, mặc dù một một cách đầy đủ. Vì vậy, chúng tôisố giả thuyết cho rằng mất khả năng thực hiện nghiên cứu này nhằm:dung nạp các kháng nguyên ở gan là - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cậnnguyên nhân chính gây khởi phát bệnh, lâm sàng ở nhóm BN VGTM.khi có kích thích từ các yếu tố môi - Đánh giá kết quả điều trị VGTMtrường trên một cơ thể nhạy cảm [1, 2]. tại Trung tâm Tiêu hoá - Gan mật,Tỷ lệ lưu hành VGTM từ 160 - 170 Bệnh viện Bạch Mai. 135TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3 - 2022 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu 25 BN VGTM được lựa chọn vào nghiên cứu. * Tiêu chuẩn lựa chọn nhóm bệnh: Chẩn đoán VGTM theo tiêu chuẩn IAIHG(2008) [4]. Bảng 1: Tiêu chuẩn chẩn đoán VGTM. Các biến Điểm cut-off ĐiểmANA hoặc SMA ≥ 1:40 1ANA hoặc SMA ≥ 1:80Hoặc LKM ≥ 1:40 2aHoặc SLA ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học Viêm gan tự miễn Điều trị viêm gan tự miễn Nồng độ alanine aminotransferase Tăng enzyme ganGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 201 0 0
-
10 trang 199 1 0
-
9 trang 171 0 0
-
7 trang 169 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
Sự khác nhau giữa nhiễm khuẩn huyết do Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae
7 trang 147 0 0 -
7 trang 86 0 0
-
8 trang 84 0 0
-
Khảo sát tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ ở thai phụ đến khám thai tại Bệnh viện Phụ sản – Nhi Đà Nẵng
8 trang 72 0 0 -
6 trang 65 0 0
-
Nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực Bệnh viện Đa khoa Cà Mau giai đoạn năm 2020-2023
9 trang 64 0 0 -
12 trang 61 0 0
-
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trẻ hội chứng ruột ngắn giai đoạn 2017-2020
8 trang 60 0 0 -
8 trang 53 0 0
-
Ca ghép phổi lấy từ người cho chết não đầu tiên tại Việt Nam: Quá trình hồi sức và điều trị sau ghép
10 trang 53 0 0 -
Đánh giá kết quả xử trí thai kỳ ở sản phụ từ 35 tuổi trở lên tại Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau
7 trang 48 0 0 -
7 trang 46 0 0
-
Mối liên quan của kiểu gen KIR2DL3, KIR2DS2 ở thai phụ tiền sản giật
8 trang 39 0 0 -
Đánh giá hiệu quả an thần của Propofol phối hợp với Fentanyl trong nội soi đại tràng
9 trang 38 0 0 -
7 trang 38 0 0