Đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và kết quả điều trị phẫu thuật u cơ trơn ác tính ống tiêu hóa tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và kết quả điều trị phẫu thuật u cơ trơn ác tính ống tiêu hóa tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 Trong trường hợp này, ban đầu chúng tôi sử chỉ định cho các nhánh chính hoặc nhánh xadụng các phương pháp thông thường như thay đường kính nhỏ và biến chứng chính liên quanđổi dây dẫn ưa nước (Pilot 50, Fielder), tạo một đến kỹ thuật này có thể là bóc tách mạch máuđường cong lớn hơn 90˚ ở đầu dây, sử dụng và kẹt dây nên cần hết sức thận trọng khi thựcmicrocatheter hỗ trợ (Finecross) và ống thông hiện kỹ thuật này.lòng đôi (Crusade) nhưng đã thất bại. Vì vậy,chúng tôi sử dụng kỹ thuật đi dây dẫn ngược với V. KẾT LUẬNsự hỗ trợ của một bóng catheter 2,5 X 12 mm Trên đây là trường hợp tổn thương độngđược dãn ở áp suất thấp (4 atm) trong nhánh mạch vành phức tạp với tổn thương hẹp năngtrung gian (Ramus) để ngăn dây dẫn sa vào 2 thân chung ĐM vành trái mà nhánh ĐM mũ gậpnhánh động mạch mũ LCx và nhánh trung gian góc đáng kể đã được qua dây dẫn mềm thành(Ramus). Chúng tôi kết hợp 2 kỹ thuật trên để đi công bằng kỹ thuật đi dây dẫn ngược (reversed)dây dẫn vào động mạch LAD thành công, đặc tạo chữ phi “ϕ” kết hợp với chèn bóng nhánhbiệt là dây dẫn được tạo hình một vòng cuộn lớn trung gian. Kỹ thuật đi dây dẫn ngược dạng chữdạng chữ phi “ϕ” tại trước chỗ chia đôi (carina) phi “ϕ” kết hợp kỹ thuật chèn bóng nhánh trungcủa thân chung trái để hướng đầu dây vào lỗ của gian là một trong những phương pháp mới hữuđộng mạch LAD. Với kỹ thuật này, nếu đầu dây ích có thể được sử dụng trong việc đi dây dẫndẫn bắt được vào lỗ của nhánh bên gập góc lớn, khó vào một nhánh bên gập góc tù ngược đángnó có thể dễ dàng đi vào nhánh bên. Sau khi dây kể trên thực hành lâm sàng can thiệp mạch vànhdẫn vào trong nhánh bên, phần cuộn hình kep (chúng tôi đã áp dụng cho 3 trường hợp đềutóc được kéo dãn trở về hình dạng tự nhiên để thành công).phù hợp với giải phẫu mạch máu. Dây dẫn được TÀI LIỆU THAM KHẢOxem là phù hợp nhất với kỹ thuật này là các dây 1. Tomoshiro Kawasaki et al. New Bifurcationdẫn bọc polymer ưa nước như Fielder, SUOH bởi Guidewire Technique: A Reversed Guidewirevì nó dễ dàng được định hình cong như kẹp tóc, Technique for Extremely Angulated Bifurcation—Amềm và ít đề kháng hơn. Thật vậy, các loại dây Case Report. Catheterization and Cardiovascular Interventions 71:73–76 (2008).dẫn ưa nước khác (Whisper MS) và dây dẫn 2. Khung Keong Yeo, Jason HR. Techniques forkhông ưa nước (PT2 mềm) đã được thử nghiệm, achieving side branch access when anatomy isnhưng khả năng đi qua sang thương và khả technically challenging. Cardiac interventions todaynăng điều khiển của cả hai dây không tốt bằng - Mar 2009so với các dây Fielder, SUOH. Tuy nhiên, kỹ 3. Arif I, Callihan R, Helmy T. Novel use of twin- pass catheter in successful recanalization of athuật của chúng tôi có thể bị hạn chế trong một chronic coronary total occlusion. J Invasive Cardiol.số trường hợp, bởi vì đường kính nhánh chính 2008;20:309-311.phải đủ lớn, do đó phương pháp này không được ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, GIẢI PHẪU BỆNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U CƠ TRƠN ÁC TÍNH ỐNG TIÊU HÓA TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Phạm Gia Anh1, Trịnh Hồng Sơn1TÓM TẮT nghị Việt Đức. Kết quả: 29 trường hợp u cơ trơn ác tính được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật, tỉ lệ nam 43 Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, giải phẫu nữ như nhau. Vị trí u gặp nhiều ở dạ dày (6 ca), tábệnh, và kết quả phẫu thuật của u cơ trơn tố ác tính tràng (7 ca) và trực tràng (5 ca). Triệu chứng phổnguyên phát tại ống tiêu hoá. Phương pháp: Nghiên biến đau bụng, XHTH. Chất chỉ điểm u không caocứu mô tả hồi cứu trong 15 năm tại Bệnh viện Hữu trong lại tổn thương này. Kích thước u thay đổi lớn nhất đến 25 cm, hình thể chủ yếu kiểu cầu khối hoặc1Bệnh dạng múi, màu trắng hồng chiếm tỉ lệ cao hơn, mật viện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U cơ trơn ác tính U không thuộc biểu mô ống tiêu hóa U vỏ bao thần kinh Hóa mô miễn dịchTài liệu cùng danh mục:
-
600 câu trắc nghiệm môn Pháp chế dược có đáp án
45 trang 489 1 0 -
Kết quả chăm sóc người bệnh suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2023
10 trang 411 0 0 -
Tổng quan các công cụ đo lường được khuyến nghị trong vật lý trị liệu cho người bệnh thần kinh cơ
8 trang 359 0 0 -
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
Phát triển hiểu biết, suy luận, tư duy thống kê của sinh viên y dược trong ước lượng khoảng tin cậy
12 trang 289 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 233 0 0 -
Atlas Giải Phẫu Người phần 2 - NXB Y học
270 trang 228 0 0 -
Độ tin cậy và giá trị của thang đo chỉ số môi trường thực hành chăm sóc điều dưỡng
8 trang 218 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 212 0 0 -
Bài giảng Xét nghiệm di truyền trong chẩn đoán các bệnh tim mạch - PGS.TS. Hồ Huỳnh Thùy Dương
13 trang 202 0 0
Tài liệu mới:
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo phụ tùng - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
123 trang 0 0 0 -
Bài giảng học phần Hệ thống điều khiển tự động trên ô tô - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
195 trang 0 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật ô tô chuyên dùng - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
159 trang 0 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật ô tô điện và ô tô lai - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
165 trang 0 0 0 -
Bài giảng Tính toán thiết kế ô tô - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
153 trang 0 0 0 -
Bài kiểm tra chất lượng kiến thức hội nhập văn hóa dành cho cán bộ mới
4 trang 0 0 0 -
Bài kiểm tra chất lượng kiến thức hội nhập làm việc dành cho cán bộ mới
3 trang 0 0 0 -
21 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kiến trúc: Đánh giá thiết kế nhà ở xã hội tại quận hà đông TP Hà Nội
144 trang 0 0 0 -
87 trang 0 0 0