ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH CỦA SARCÔM BAO HOẠT DỊCH TÓM
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 508.39 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH CỦA SARCÔM BAO HOẠT DỊCHTÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm về tuổi, giới tính, vị trí u, mô bệnh học, hóa mô miễn dịch của sarcôm bọc hoạt dịch. Phương pháp nghiên cứu: khảo sát hồi cứu trên số lượng 44 cas có chẩn đoán sarcôm bọc hoạt dịch tại Bv K Hà Nội. Kết quả: thường gặp ở độ tuổi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH CỦA SARCÔM BAO HOẠT DỊCH TÓM ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH CỦA SARCÔM BAO HOẠT DỊCH TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm về tuổi, giới tính, vị trí u, mô bệnh học,hóa mô miễn dịch của sarcôm bọc hoạt dịch. Phương pháp nghiên cứu: khảo sát hồi cứu trên số lượng 44 cas cóchẩn đoán sarcôm bọc hoạt dịch tại Bv K Hà Nội. Kết quả: thường gặp ở độ tuổi < 40, nam/nữ 0,76, vị trí u thường gặplà ở chi dưới 61,37%, có 3 loại mô bệnh học, thường gặp nhất là loại đơnpha tế bào hình thoi, các tế bào biểu mô dương tính với CK 100%, tế bàohình thoi dương tính với vimentin 100%. Kết luận: Sarcôm bao hoạt dịch thường gặp ở nữ, trẻ, ở chi dưới, vớiloại mô bệnh học thường gặp là loại đơn pha tế bào hình thoi, dương tính100% với vimentin. SUMMARY PATHOHISTOLOGICAL AND IMMUNOHISTOCHEMICALFEATURES OF SYNOVIAL SARCOMA Bui Thi My Hanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplementof No 3 – 2007: 146 - 151 Purpose: Decribes characteristies of age, gender, tumor site,pathohistology, immunohistochemistry of synovial sarcoma. Study methods: Retrospective study on 44 cases of synovial sarcomafrom Ha Noi K hospital. Results: Most patients with synovial sarcoma are under 40 year old(77,27%), male/female ratio is 0,76, most sites are extremities, especially inlower limbs (61,37%). There are 3 histopathologic subtypes, most of them ismonophasis spindle cell synovial sarcoma. Immunohistochemically, 100%SS having epithelial cells stained CK, spindle cells stained vimentin in 100%cases. Conclusion: Synovial sarcoma often occur in young female, at lowerlimbs with predominent subtype is monophasis spindle cell, 100% stained invimentin. ĐẶT VẤN ĐỀ * Bộ môn Giải phẫu bệnh - Đại học Y Hà Nội Sarcôm bao hoạt dịch là một u ác tính hiếm gặp với tỷ lệ mắc bệnh2,75/100.000 dân (2). Mặc dù tên gọi như vậy nhưng nguồn gốc tế bào u vẫnchưa được xác định, nên sarcôm bao hoạt dịch (BHD) được xếp vào nhómcác sarcôm không rõ nguồn gốc và chiếm trên 10% các sarcôm mô mềm. Ucó hình thái mô học khá đa dạng và phức tạp dễ nhầm lẫn với các sarcôm tếbào hình thoi khác như sarcôm xơ, u vỏ thần kinh ngoại vi ác tính(UVTKNVAT), u ngoại mạch, thậm chí có thể chẩn đoán nhầm lẫn với cácung thư phần phụ của da hoặc di căn ung thư biểu mô... Vì vậy để chẩn đoánxác định sarcôm bao hoạt dịch, bên cạnh các đặc trưng về mô học, nhiềutrường hợp cần sự hỗ trợ của các kỹ thuật bổ trợ như hoá mô miễn dịch(HMMD) và các thông tin về lâm sàng như tuổi bệnh nhân, vị trí u... Do tínhhiếm gặp của này, nên ở Việt Nam còn thiếu các nghiên cứu đề cập tới. Vìvậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu: - Xác định sự phân bố sarcôm BHD theo tuổi, giới, vị trí u. - Tìm hiểu một số đặc điểm mô học và hoá mô miễn dịch của cácsarcôm bao hoạt dịch. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Gồm 44 sarcôm bao hoạt dịch được chẩn đoán tại khoa Giải PhẫuBệnh bệnh viện K Hà Nội trên các bệnh phẩm phẫu thuật, trong thời gian từtháng 6 năm 2000 đến tháng 6 năm 2006 có các bệnh phẩm hoặc các khốinến. Phương pháp nghiên cứu - Các bệnh phẩm phẫu thuật được cố định trong focmol trung tính10%, mỗi trường hợp được lấy 3 mảnh x1cmx1cmx0,2cm tại 3 vùng khácnhau của u. Các mẫu bệnh phẩm được chuyển đúc trong paraffin và cắtmỏng, nhuộm hematoxylin- eosin như thường qui. - 20 trường hợp được nhuộm hoá mô miễn dịch theo phương phápmiễn dịch men Avidin Biotin Complex tại khoa GPB bệnh viện K Hà Nộivới CK, EMA, vimentin, CD34, S100, CD99, LCA, chromoganin,synaptophysin. Đánh giá kết quả - Các tiêu bản mô học được quan sát dưới kính hiển vi quang học,xem xét hình thái tế bào, cấu trúc mô u. - Các tiêu bản nhuộm HMMD: phản ứng dương tính khi tế bào u bắtmàu nâu. Phản ứng âm tính khi các tế bào u không bắt màu. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Phân bố sarcôm bao hoạt dịch theo giới Trong nghiên cứu này, sarcôm bao hoạt dịch thường gặp ở nữ hơn(56,82%) ở nam giới (43,18%), tỷ lệ nam/nữ là 0,76. Bảng 1. Phân bố sarcôm mô mềm theo giới Giới Số Tỷ lệ trường hợp % Nam 19 43,18 Nữ 25 56,82 Tổng 44 100cộng Phân bố sarcôm bao hoạt dịch theo nhóm tuổi Trong nghiên cứu, chúng tôi không gặp trường hợp nào dưới 10 tuổi,tuổi trẻ nhất là 10 tuổi (1 trường hợp, nữ), già nhất là 76 tuổi (1 trường hợp, nam), nhóm tuổi thường gặp nhất là 20-29 (36,36%),dưới 40 tuổi chiếm 77,27%, dưới 50 tuổi chiếm 90,91%. Bảng 2. Phân bố sarcôm bao hoạt dịch theo nhóm tuổi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH CỦA SARCÔM BAO HOẠT DỊCH TÓM ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH CỦA SARCÔM BAO HOẠT DỊCH TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm về tuổi, giới tính, vị trí u, mô bệnh học,hóa mô miễn dịch của sarcôm bọc hoạt dịch. Phương pháp nghiên cứu: khảo sát hồi cứu trên số lượng 44 cas cóchẩn đoán sarcôm bọc hoạt dịch tại Bv K Hà Nội. Kết quả: thường gặp ở độ tuổi < 40, nam/nữ 0,76, vị trí u thường gặplà ở chi dưới 61,37%, có 3 loại mô bệnh học, thường gặp nhất là loại đơnpha tế bào hình thoi, các tế bào biểu mô dương tính với CK 100%, tế bàohình thoi dương tính với vimentin 100%. Kết luận: Sarcôm bao hoạt dịch thường gặp ở nữ, trẻ, ở chi dưới, vớiloại mô bệnh học thường gặp là loại đơn pha tế bào hình thoi, dương tính100% với vimentin. SUMMARY PATHOHISTOLOGICAL AND IMMUNOHISTOCHEMICALFEATURES OF SYNOVIAL SARCOMA Bui Thi My Hanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplementof No 3 – 2007: 146 - 151 Purpose: Decribes characteristies of age, gender, tumor site,pathohistology, immunohistochemistry of synovial sarcoma. Study methods: Retrospective study on 44 cases of synovial sarcomafrom Ha Noi K hospital. Results: Most patients with synovial sarcoma are under 40 year old(77,27%), male/female ratio is 0,76, most sites are extremities, especially inlower limbs (61,37%). There are 3 histopathologic subtypes, most of them ismonophasis spindle cell synovial sarcoma. Immunohistochemically, 100%SS having epithelial cells stained CK, spindle cells stained vimentin in 100%cases. Conclusion: Synovial sarcoma often occur in young female, at lowerlimbs with predominent subtype is monophasis spindle cell, 100% stained invimentin. ĐẶT VẤN ĐỀ * Bộ môn Giải phẫu bệnh - Đại học Y Hà Nội Sarcôm bao hoạt dịch là một u ác tính hiếm gặp với tỷ lệ mắc bệnh2,75/100.000 dân (2). Mặc dù tên gọi như vậy nhưng nguồn gốc tế bào u vẫnchưa được xác định, nên sarcôm bao hoạt dịch (BHD) được xếp vào nhómcác sarcôm không rõ nguồn gốc và chiếm trên 10% các sarcôm mô mềm. Ucó hình thái mô học khá đa dạng và phức tạp dễ nhầm lẫn với các sarcôm tếbào hình thoi khác như sarcôm xơ, u vỏ thần kinh ngoại vi ác tính(UVTKNVAT), u ngoại mạch, thậm chí có thể chẩn đoán nhầm lẫn với cácung thư phần phụ của da hoặc di căn ung thư biểu mô... Vì vậy để chẩn đoánxác định sarcôm bao hoạt dịch, bên cạnh các đặc trưng về mô học, nhiềutrường hợp cần sự hỗ trợ của các kỹ thuật bổ trợ như hoá mô miễn dịch(HMMD) và các thông tin về lâm sàng như tuổi bệnh nhân, vị trí u... Do tínhhiếm gặp của này, nên ở Việt Nam còn thiếu các nghiên cứu đề cập tới. Vìvậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu: - Xác định sự phân bố sarcôm BHD theo tuổi, giới, vị trí u. - Tìm hiểu một số đặc điểm mô học và hoá mô miễn dịch của cácsarcôm bao hoạt dịch. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Gồm 44 sarcôm bao hoạt dịch được chẩn đoán tại khoa Giải PhẫuBệnh bệnh viện K Hà Nội trên các bệnh phẩm phẫu thuật, trong thời gian từtháng 6 năm 2000 đến tháng 6 năm 2006 có các bệnh phẩm hoặc các khốinến. Phương pháp nghiên cứu - Các bệnh phẩm phẫu thuật được cố định trong focmol trung tính10%, mỗi trường hợp được lấy 3 mảnh x1cmx1cmx0,2cm tại 3 vùng khácnhau của u. Các mẫu bệnh phẩm được chuyển đúc trong paraffin và cắtmỏng, nhuộm hematoxylin- eosin như thường qui. - 20 trường hợp được nhuộm hoá mô miễn dịch theo phương phápmiễn dịch men Avidin Biotin Complex tại khoa GPB bệnh viện K Hà Nộivới CK, EMA, vimentin, CD34, S100, CD99, LCA, chromoganin,synaptophysin. Đánh giá kết quả - Các tiêu bản mô học được quan sát dưới kính hiển vi quang học,xem xét hình thái tế bào, cấu trúc mô u. - Các tiêu bản nhuộm HMMD: phản ứng dương tính khi tế bào u bắtmàu nâu. Phản ứng âm tính khi các tế bào u không bắt màu. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Phân bố sarcôm bao hoạt dịch theo giới Trong nghiên cứu này, sarcôm bao hoạt dịch thường gặp ở nữ hơn(56,82%) ở nam giới (43,18%), tỷ lệ nam/nữ là 0,76. Bảng 1. Phân bố sarcôm mô mềm theo giới Giới Số Tỷ lệ trường hợp % Nam 19 43,18 Nữ 25 56,82 Tổng 44 100cộng Phân bố sarcôm bao hoạt dịch theo nhóm tuổi Trong nghiên cứu, chúng tôi không gặp trường hợp nào dưới 10 tuổi,tuổi trẻ nhất là 10 tuổi (1 trường hợp, nữ), già nhất là 76 tuổi (1 trường hợp, nam), nhóm tuổi thường gặp nhất là 20-29 (36,36%),dưới 40 tuổi chiếm 77,27%, dưới 50 tuổi chiếm 90,91%. Bảng 2. Phân bố sarcôm bao hoạt dịch theo nhóm tuổi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y học chuyên ngành y khoa bệnh thường gặp y học phổ thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 220 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 183 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 176 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 166 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0 -
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 107 0 0 -
4 trang 106 0 0
-
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 79 1 0