ĐẶC ĐIỂM SỐT CẤP TÍNH Ở TRẺ TỪ 1 - 36 THÁNG
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 134.24 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xác định nguyên nhân gây sốt cấp tính ở trẻ từ 1-36 tháng và một số yếu tố có liên quan đến mức độ nặng nhẹ của nguyên nhân gây sốt. Phương pháp nghiên cứu: tiền cứu, mô tả và phân tích. Kết quả: Phân bố nguyên nhân gây sốt: viêm mũi họng (24,6%), viêm tai giữa (9%), viêm thanh quản (3,3%), nhiễm siêu vi (14,2%), viêm tiểu phế quản (2,7%), viêm phổi (28,3%), viêm màng não (1,2%), tiêu chảy cấp (4,5%), tiêu chảy nhiễm trùng (3,3%), nhiễm trùng tiểu (1,4%), sốt xuất huyết (1,2%), viêm mô tế bào...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM SỐT CẤP TÍNH Ở TRẺ TỪ 1 - 36 THÁNG ĐẶC ĐIỂM SỐT CẤP TÍNH Ở TRẺ TỪ 1 - 36 THÁNG TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định nguyên nhân gây sốt cấp tính ở trẻ từ 1-36 tháng vàmột số yếu tố có liên quan đến mức độ nặng nhẹ của nguyên nhân gây sốt. Phương pháp nghiên cứu: tiền cứu, mô tả và phân tích. Kết quả: Phân bố nguyên nhân gây sốt: viêm mũi họng (24,6%), viêm taigiữa (9%), viêm thanh quản (3,3%), nhiễm siêu vi (14,2%), viêm tiểu phế quản(2,7%), viêm phổi (28,3%), viêm màng não (1,2%), tiêu chảy cấp (4,5%), tiêuchảy nhiễm trùng (3,3%), nhiễm trùng tiểu (1,4%), sốt xuất huyết (1,2%), viêmmô tế bào (3,7%), nhiễm trùng không xác định (2%), Kawasaki (0,4%), nhiễmtrùng huyết có 01 trường hợp nằm trong bệnh cảnh nhiễm trùng tiêu hóa. Có mốiliên quan giữa thang điểm Yales và nhiễm trùng nặng: thang điểm Yales càng caothì tỉ lệ nhiễm trùng càng tăng (< 10: 34,1%, 10 - 16: 50,5%, >16: 66,7%, p=0,0001). Có mối liên quan giữa gia tăng số lượng bạch cầu (< 15.000/mm3:35,5%, > 15.000/mm3: 40,6%, p=0,003) và bạch cầu đa nhân trung tính trong máungoại vi với tình trạng nhiễm trùng nặng (< 10.000/mm3: 31%, > 10.000/mm3:52,9%, p=0,072). Không có mối liên quan giữa mức độ sốt (p=0,68) và sốt co giậtvới nhiễm trùng nặng (p= 0,06). Không có mối liên quan giữa giá trị CRP vànhiễm trùng nặng (p= 0,072). Kết luận: Các yếu tố gia tăng BC và BCĐNTT trong máu ngoại vi, thangđiểm Yales có ý nghĩa ước đoán bệnh nhiễm tr ùng nặng ở trẻ em. SUMMARY Objective: identification of causes and several factors that correlate toseverity of etiology of acute fever. Methode: prospective study, description and analysis of series of cases. Results: Etiology of fever: ORL infection (24.6%), middle otitis (9%),laryngitis (3.3%), viral infection (14.2%), bronchiolitis (2.7%), pneumonia(28.3%), meningitis (1.2%), acute diarrhea (4. 5%), bacterial diarrhea (3.3%),urinary tract infection(1.4%), dengue fever (1.2%), cellulitis (3.7%), undeterminedinfection(2%), kawasaki (0.4%). This study shows in evidence that there issignificant correlation between Yales scores (< 10: 34.1%, 10 - 16: 50.5%, >16:66.7%, p= 0.0001), WBC counts to severity of etiology of fever (< 15.000/mm3:35.5%, > 15.000/mm3: 40,6%, p=0.003). Conclusion:The Yales scores and WBC counts are significant in predictinga severity of etiology of fever in children. MỞ ĐẦU Sốt là triệu chứng rất thường gặp ở các phòng cấp cứu nhi khoa, đặc biệt ởtrẻ dưới 3 tuổi. Biểu hiện lâm sàng của sốt ở trẻ nhỏ rất đa dạng và không đặchiệu, đôi khi rất phức tạp, trẻ có thể tử vong nhanh chóng nếu không đ ược chẩnđoán chính xác và cấp cứu kịp thời. Do đó làm thế nào để tiếp cận bệnh nhi nhỏtuổi sốt mà không bỏ sót các trường hợp nặng cần chăm sóc tích cực là một yêucầu bức thiết của thực tế lâm sàng. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiêncứu sốt ở trẻ nhỏ dưới 36 tháng, trong khi tình hình nghiên cứu trong nước về sốtở nhóm tuổi này không nhiều. Do đó tìm hiểu các nguyên nhân gây sốt thườnggặp, cũng như các yếu tố liên quan đến mức độ trầm trọng của sốt ở trẻ nhỏ từ 1 -36 tháng tuổi trong hoàn cảnh Việt Nam là mục tiêu của nghiên cứu này. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tất cả trẻ từ 1-36 tháng tuổi bị sốt cấp tính > 380 C nhập khoa Tổng hợp 3bệnh viện Nhi đồng 2 TP HCM trong thời gian từ tháng 7/2005 đến tháng03/2006. Phương pháp nghiên cứu là tiền cứu, mô tả và phân tích. Số liệu thu thậpđược sẽ xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 12.0 for windows. KẾT QUẢ Trong khoảng thời gian từ tháng 07/2005 đến tháng 03/2006, có 487 trẻdưới 36 tháng tuổi bị sốt cấp tính nhập khoa Nội tổng hợp 3 - Bệnh viện Nhi đồng2. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Giới: nam: 284 t/h (58,3%), nữ: 203 t/h (41,7%). Tuổi: < 3 tháng: 25 t/h(5,1%), > 3 tháng: 462 t/h (94,9%). Nơi cư trú: TP: 394 t/h (80,9%), t ỉnh: 93 t/h(19,1%). Tiền căn bú mẹ: 404/487 t/h (82,9%). Chủng ngừa cơ bản: 478/487 t/h(98,2%). Chủng ngừa ActHib: 190/487 t/h (39%). Kháng sinh trước nhập viện:246/487 t/h (50,5%). Ngày sốt trước nhập viện: < 3 ngày: 425 t/h (87,3%), > 3ngày: 62 t/h (12,7%). Đặc điểm sốt Sốt cao > 3805C chiếm 77,2%, sốt vừa 380 - < 3805C chiếm 22,8%, sốtđơn thuần có 42/487 t/h (8,6%), sốt có đi kèm các triệu chứng khác: 445/487 t/h(91,4%). Các triệu chứng ho, sổ mũi (71,2%), và ói (47%) là các triệu chứngthường gặp đi kèm với sốt. Sốt đi kèm co giật chiếm 17,6%, chủ yếu xảy ra ởnhóm tuổi > 3 tháng (97,7%), và chủ yếu ở nhóm trẻ sốt cao (75,6%). Tuy nhiên,trẻ sốt vừa cũng có đến 24,4% bị co giật. Đặc điểm cận lâm sàng Số lượng bạch cầu trong máu ngọai vi 49,1% có BC trong máu ngọai vi > 15.000/mm3. Số lượng bạch cầu đa nhân trung tính trong máu ngọai vi > 10.000/mm3 chỉ chiếm 31,8%. Nồng độ CRP trong huyết thanh Nồng độ CRP < 20mg/l chiếm 60%. X quang phổi Hình ảnh x quang phổi bình thường (56,7%), viêm phổi (28,3%), viêm phếquản (13%), và viêm tiểu phế quản (2%). Cấy nước tiểu Được thực hiện cho tất cả trẻ trong nghiên cứu này, tỉ lệ cấy dương tính rấtthấp (1,4%), tỉ lệ ngoại nhiễm (21,8%). Tác nhân chủ yếu l à E.coli. Ngoài ra, quathử nước tiểu bằng que thử ghi nhận có 9 trường hợp bạch cầu dương (1,8%) và 4trường hợp nitrite dương (0,8%), nhưng chỉ có 3/9 trường hợp có BC niệu dươngtính cho kết quả cấy dương tính. Cấy máu 143 trường hợp được cấy máu, tỉ lệ cấy máu dương tính rất thấp, chỉ có 1trường hợp chiếm 0,7%, tác nhân nhiễm trùng được xác định là Acinetobacter. Phân bố nguyên nhân gây sốt Viêm mũi họng (24,6%), viêm tai giữa (9%), viêm thanh quản(3,3%),nhiễm siêu vi (14,2%), viêm tiểu phế quản (2,7%), viêm phổi (28,3%),viêm màng não (1,2%), tiê ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM SỐT CẤP TÍNH Ở TRẺ TỪ 1 - 36 THÁNG ĐẶC ĐIỂM SỐT CẤP TÍNH Ở TRẺ TỪ 1 - 36 THÁNG TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định nguyên nhân gây sốt cấp tính ở trẻ từ 1-36 tháng vàmột số yếu tố có liên quan đến mức độ nặng nhẹ của nguyên nhân gây sốt. Phương pháp nghiên cứu: tiền cứu, mô tả và phân tích. Kết quả: Phân bố nguyên nhân gây sốt: viêm mũi họng (24,6%), viêm taigiữa (9%), viêm thanh quản (3,3%), nhiễm siêu vi (14,2%), viêm tiểu phế quản(2,7%), viêm phổi (28,3%), viêm màng não (1,2%), tiêu chảy cấp (4,5%), tiêuchảy nhiễm trùng (3,3%), nhiễm trùng tiểu (1,4%), sốt xuất huyết (1,2%), viêmmô tế bào (3,7%), nhiễm trùng không xác định (2%), Kawasaki (0,4%), nhiễmtrùng huyết có 01 trường hợp nằm trong bệnh cảnh nhiễm trùng tiêu hóa. Có mốiliên quan giữa thang điểm Yales và nhiễm trùng nặng: thang điểm Yales càng caothì tỉ lệ nhiễm trùng càng tăng (< 10: 34,1%, 10 - 16: 50,5%, >16: 66,7%, p=0,0001). Có mối liên quan giữa gia tăng số lượng bạch cầu (< 15.000/mm3:35,5%, > 15.000/mm3: 40,6%, p=0,003) và bạch cầu đa nhân trung tính trong máungoại vi với tình trạng nhiễm trùng nặng (< 10.000/mm3: 31%, > 10.000/mm3:52,9%, p=0,072). Không có mối liên quan giữa mức độ sốt (p=0,68) và sốt co giậtvới nhiễm trùng nặng (p= 0,06). Không có mối liên quan giữa giá trị CRP vànhiễm trùng nặng (p= 0,072). Kết luận: Các yếu tố gia tăng BC và BCĐNTT trong máu ngoại vi, thangđiểm Yales có ý nghĩa ước đoán bệnh nhiễm tr ùng nặng ở trẻ em. SUMMARY Objective: identification of causes and several factors that correlate toseverity of etiology of acute fever. Methode: prospective study, description and analysis of series of cases. Results: Etiology of fever: ORL infection (24.6%), middle otitis (9%),laryngitis (3.3%), viral infection (14.2%), bronchiolitis (2.7%), pneumonia(28.3%), meningitis (1.2%), acute diarrhea (4. 5%), bacterial diarrhea (3.3%),urinary tract infection(1.4%), dengue fever (1.2%), cellulitis (3.7%), undeterminedinfection(2%), kawasaki (0.4%). This study shows in evidence that there issignificant correlation between Yales scores (< 10: 34.1%, 10 - 16: 50.5%, >16:66.7%, p= 0.0001), WBC counts to severity of etiology of fever (< 15.000/mm3:35.5%, > 15.000/mm3: 40,6%, p=0.003). Conclusion:The Yales scores and WBC counts are significant in predictinga severity of etiology of fever in children. MỞ ĐẦU Sốt là triệu chứng rất thường gặp ở các phòng cấp cứu nhi khoa, đặc biệt ởtrẻ dưới 3 tuổi. Biểu hiện lâm sàng của sốt ở trẻ nhỏ rất đa dạng và không đặchiệu, đôi khi rất phức tạp, trẻ có thể tử vong nhanh chóng nếu không đ ược chẩnđoán chính xác và cấp cứu kịp thời. Do đó làm thế nào để tiếp cận bệnh nhi nhỏtuổi sốt mà không bỏ sót các trường hợp nặng cần chăm sóc tích cực là một yêucầu bức thiết của thực tế lâm sàng. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiêncứu sốt ở trẻ nhỏ dưới 36 tháng, trong khi tình hình nghiên cứu trong nước về sốtở nhóm tuổi này không nhiều. Do đó tìm hiểu các nguyên nhân gây sốt thườnggặp, cũng như các yếu tố liên quan đến mức độ trầm trọng của sốt ở trẻ nhỏ từ 1 -36 tháng tuổi trong hoàn cảnh Việt Nam là mục tiêu của nghiên cứu này. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tất cả trẻ từ 1-36 tháng tuổi bị sốt cấp tính > 380 C nhập khoa Tổng hợp 3bệnh viện Nhi đồng 2 TP HCM trong thời gian từ tháng 7/2005 đến tháng03/2006. Phương pháp nghiên cứu là tiền cứu, mô tả và phân tích. Số liệu thu thậpđược sẽ xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 12.0 for windows. KẾT QUẢ Trong khoảng thời gian từ tháng 07/2005 đến tháng 03/2006, có 487 trẻdưới 36 tháng tuổi bị sốt cấp tính nhập khoa Nội tổng hợp 3 - Bệnh viện Nhi đồng2. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Giới: nam: 284 t/h (58,3%), nữ: 203 t/h (41,7%). Tuổi: < 3 tháng: 25 t/h(5,1%), > 3 tháng: 462 t/h (94,9%). Nơi cư trú: TP: 394 t/h (80,9%), t ỉnh: 93 t/h(19,1%). Tiền căn bú mẹ: 404/487 t/h (82,9%). Chủng ngừa cơ bản: 478/487 t/h(98,2%). Chủng ngừa ActHib: 190/487 t/h (39%). Kháng sinh trước nhập viện:246/487 t/h (50,5%). Ngày sốt trước nhập viện: < 3 ngày: 425 t/h (87,3%), > 3ngày: 62 t/h (12,7%). Đặc điểm sốt Sốt cao > 3805C chiếm 77,2%, sốt vừa 380 - < 3805C chiếm 22,8%, sốtđơn thuần có 42/487 t/h (8,6%), sốt có đi kèm các triệu chứng khác: 445/487 t/h(91,4%). Các triệu chứng ho, sổ mũi (71,2%), và ói (47%) là các triệu chứngthường gặp đi kèm với sốt. Sốt đi kèm co giật chiếm 17,6%, chủ yếu xảy ra ởnhóm tuổi > 3 tháng (97,7%), và chủ yếu ở nhóm trẻ sốt cao (75,6%). Tuy nhiên,trẻ sốt vừa cũng có đến 24,4% bị co giật. Đặc điểm cận lâm sàng Số lượng bạch cầu trong máu ngọai vi 49,1% có BC trong máu ngọai vi > 15.000/mm3. Số lượng bạch cầu đa nhân trung tính trong máu ngọai vi > 10.000/mm3 chỉ chiếm 31,8%. Nồng độ CRP trong huyết thanh Nồng độ CRP < 20mg/l chiếm 60%. X quang phổi Hình ảnh x quang phổi bình thường (56,7%), viêm phổi (28,3%), viêm phếquản (13%), và viêm tiểu phế quản (2%). Cấy nước tiểu Được thực hiện cho tất cả trẻ trong nghiên cứu này, tỉ lệ cấy dương tính rấtthấp (1,4%), tỉ lệ ngoại nhiễm (21,8%). Tác nhân chủ yếu l à E.coli. Ngoài ra, quathử nước tiểu bằng que thử ghi nhận có 9 trường hợp bạch cầu dương (1,8%) và 4trường hợp nitrite dương (0,8%), nhưng chỉ có 3/9 trường hợp có BC niệu dươngtính cho kết quả cấy dương tính. Cấy máu 143 trường hợp được cấy máu, tỉ lệ cấy máu dương tính rất thấp, chỉ có 1trường hợp chiếm 0,7%, tác nhân nhiễm trùng được xác định là Acinetobacter. Phân bố nguyên nhân gây sốt Viêm mũi họng (24,6%), viêm tai giữa (9%), viêm thanh quản(3,3%),nhiễm siêu vi (14,2%), viêm tiểu phế quản (2,7%), viêm phổi (28,3%),viêm màng não (1,2%), tiê ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y học chuyên ngành y khoa bệnh thường gặp y học phổ thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 212 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 176 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 175 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 157 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 149 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 123 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 118 0 0 -
4 trang 106 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 99 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 77 1 0