Đánh giá hiệu quả điều trị kháng đông ở bệnh nhân sau thay van tim cơ học tại Bệnh viện tim Tâm Đức
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 284.34 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến hành đánh giá kết quả điều trị kháng đông bằng thuốc kháng vitamin K ở bệnh nhân sau thay van tim cơ học; mối tương quan giữa sự hiểu biết của bệnh nhân về thuốc kháng đông kháng Vitamin K với hiệu quả điều trị kháng đông bằng thuốc kháng Vitamin K ở bệnh nhân sau thay van tim cơ học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả điều trị kháng đông ở bệnh nhân sau thay van tim cơ học tại Bệnh viện tim Tâm Đức ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ KHÁNG ĐÔNG Ở BỆNH NHÂN SAU THAY VAN TIM CƠ HỌC … ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ KHÁNG ĐÔNG Ở BỆNH NHÂN SAU THAY VAN TIM CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN TIM TÂM ĐỨC Phạm Hoàng Trọng Hiếu**, Nguyễn Hoàng Định*TÓM TẮT: EFFECTIVENESS OF ORAL Mở đầu: Bệnh nhân sau thay van tim cơ học cần ANTICOAGULATIONIN PATIENTS WITHphải được điều trị bằng thuốc kháng đông kháng MECHANICAL HEART VALVE REPLACEMENTvitamin K suốt đời. Tuy nhiên, việc điều trị bằng AT TAM DUC HEART HOSPITALthuốc kháng đông gặp phải hai vấn đề chính là khoảngđiều trị hẹp và hiệu quả của thuốc thay đổi bởi nhiều ABSTRACT:yếu tố như chế độ ăn, sự tương tác thuốc và sự tuân Background: Patients with mechanical heart valve prostheses need lifelong oral anticoagulationthủ điều trị,… Vì thế, kiến thức bệnh nhân về thuốc therapy to prevent thrombosis. However, oralkháng đông rất quan trọng đối với hiệu quả điều trị anticoagulation has a narrow therapeutic window andkháng đông. has been associated with many drug-drug, drug-food Mục tiêu: (1) Đánh giá kết quả điều trị kháng interactions and the importance of strictđông bằng thuốc kháng vitamin K ở bệnh nhân sau adherence.Therefore, the patient’s knowledge of thisthay van tim cơ học. (2) Đánh giá mối tương quan drug is so important for effectiveness of oralgiữa sự hiểu biết của bệnh nhân về thuốc kháng anticoagulation Objectives: (1) To evaluate the effectiveness ofđông kháng VTK với hiệu quả điều trị kháng đông oral anticoagulationin patients with mechanical heartbằng thuốc kháng VTK ở bệnh nhân sau thay van valve replacement; (2)To evaluate patients knowledgetim cơ học. of oral anticoagulation and its relationship to Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: Nghiên anticoagulation control.cứu mô tả và phân tích, cắt ngang trên 200 bệnh nhân Methods:observational and analytical, cross-sau thay van tim cơ học tại bệnh viện Tâm Đức . sectional study in 200 patients with mechanical heart valve replacement at Tam Duc Heart hospital. Kết quả: Qua 200 bệnh nhân trong cuộc nghiên Result:Total of 200 patients was included in thecứu, bệnh nhân nam chiếm tỷ lệ 35,5%, tuổi trung study. Sixty-nine patients (35.5%) were males. Thebình: 53.1 +/- 9.7. Bệnh nhân thay van hai lá chiếm tỷ mean age was 53.1 ± 9.7 years. Mitral valvelệ nhiều nhất 47,5%. Liều thuốc kháng đông trung replacement was the most common indicationbình/tuần đối với wafarin là 26,54+/-8,27 mg, đối với for surgery (47.5%).The mean cumulative weeklyacenocoumarol là 11,71+/-2,1. 53% bệnh nhân đạt dose of warfarin was 26.54 ± 8.27 mg and ofINR trong ngưỡng điều trị, biến chứng chảy máu acenocoumarol was 11,71 ± 2,1 mg. Fifty-three percent patients (53%) achieved therapeutic INR, thechiếm tỷ lệ 14,5%. Đối với sự hiểu biết của bệnh nhân bleeding complication rate was 14.5%. Of the 200về thuốc kháng đông: 18% bệnh nhân có kiến thức tốt patients, 18% presented good knowledge, and therevề thuốc kháng đông và có mối tương quan thuận giữa was a positive correlation between patients’ warfarinkiến thức bệnh nhân với hiệu quả điều trị kháng đông. knowledge and the INR values that was within the Kết luận: Trong nghiên cứu của chúng tôi cho target range.*thấy kiến thức của bệnh nhân về thuốc kháng đông Conclusion: Patients knowledge of oralcòn thấp. Vì vậy, chúng ta cần xây dựng chương trình anticoagulationwas generally poor.Health educationgiáo dục sức khỏe cho bệnh nhân nhằm nâng cao kiến *thức của họ về nguy cơ và cách phòng ngừa các biến Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM ** Bệnh viện Tâm Đức TPHCMchứng. Người chịu trách nhiệm khoa học: TS. Nguyễn Hoàng Định Từ khóa: INR (International Normalized Ratio), Ngày nhận bài: 10/01/2016 - Ngày Cho Phép Đăng: 24/02/2016thuốc kháng Vitamin K (Vitamin K Antagonist, Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả điều trị kháng đông ở bệnh nhân sau thay van tim cơ học tại Bệnh viện tim Tâm Đức ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ KHÁNG ĐÔNG Ở BỆNH NHÂN SAU THAY VAN TIM CƠ HỌC … ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ KHÁNG ĐÔNG Ở BỆNH NHÂN SAU THAY VAN TIM CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN TIM TÂM ĐỨC Phạm Hoàng Trọng Hiếu**, Nguyễn Hoàng Định*TÓM TẮT: EFFECTIVENESS OF ORAL Mở đầu: Bệnh nhân sau thay van tim cơ học cần ANTICOAGULATIONIN PATIENTS WITHphải được điều trị bằng thuốc kháng đông kháng MECHANICAL HEART VALVE REPLACEMENTvitamin K suốt đời. Tuy nhiên, việc điều trị bằng AT TAM DUC HEART HOSPITALthuốc kháng đông gặp phải hai vấn đề chính là khoảngđiều trị hẹp và hiệu quả của thuốc thay đổi bởi nhiều ABSTRACT:yếu tố như chế độ ăn, sự tương tác thuốc và sự tuân Background: Patients with mechanical heart valve prostheses need lifelong oral anticoagulationthủ điều trị,… Vì thế, kiến thức bệnh nhân về thuốc therapy to prevent thrombosis. However, oralkháng đông rất quan trọng đối với hiệu quả điều trị anticoagulation has a narrow therapeutic window andkháng đông. has been associated with many drug-drug, drug-food Mục tiêu: (1) Đánh giá kết quả điều trị kháng interactions and the importance of strictđông bằng thuốc kháng vitamin K ở bệnh nhân sau adherence.Therefore, the patient’s knowledge of thisthay van tim cơ học. (2) Đánh giá mối tương quan drug is so important for effectiveness of oralgiữa sự hiểu biết của bệnh nhân về thuốc kháng anticoagulation Objectives: (1) To evaluate the effectiveness ofđông kháng VTK với hiệu quả điều trị kháng đông oral anticoagulationin patients with mechanical heartbằng thuốc kháng VTK ở bệnh nhân sau thay van valve replacement; (2)To evaluate patients knowledgetim cơ học. of oral anticoagulation and its relationship to Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: Nghiên anticoagulation control.cứu mô tả và phân tích, cắt ngang trên 200 bệnh nhân Methods:observational and analytical, cross-sau thay van tim cơ học tại bệnh viện Tâm Đức . sectional study in 200 patients with mechanical heart valve replacement at Tam Duc Heart hospital. Kết quả: Qua 200 bệnh nhân trong cuộc nghiên Result:Total of 200 patients was included in thecứu, bệnh nhân nam chiếm tỷ lệ 35,5%, tuổi trung study. Sixty-nine patients (35.5%) were males. Thebình: 53.1 +/- 9.7. Bệnh nhân thay van hai lá chiếm tỷ mean age was 53.1 ± 9.7 years. Mitral valvelệ nhiều nhất 47,5%. Liều thuốc kháng đông trung replacement was the most common indicationbình/tuần đối với wafarin là 26,54+/-8,27 mg, đối với for surgery (47.5%).The mean cumulative weeklyacenocoumarol là 11,71+/-2,1. 53% bệnh nhân đạt dose of warfarin was 26.54 ± 8.27 mg and ofINR trong ngưỡng điều trị, biến chứng chảy máu acenocoumarol was 11,71 ± 2,1 mg. Fifty-three percent patients (53%) achieved therapeutic INR, thechiếm tỷ lệ 14,5%. Đối với sự hiểu biết của bệnh nhân bleeding complication rate was 14.5%. Of the 200về thuốc kháng đông: 18% bệnh nhân có kiến thức tốt patients, 18% presented good knowledge, and therevề thuốc kháng đông và có mối tương quan thuận giữa was a positive correlation between patients’ warfarinkiến thức bệnh nhân với hiệu quả điều trị kháng đông. knowledge and the INR values that was within the Kết luận: Trong nghiên cứu của chúng tôi cho target range.*thấy kiến thức của bệnh nhân về thuốc kháng đông Conclusion: Patients knowledge of oralcòn thấp. Vì vậy, chúng ta cần xây dựng chương trình anticoagulationwas generally poor.Health educationgiáo dục sức khỏe cho bệnh nhân nhằm nâng cao kiến *thức của họ về nguy cơ và cách phòng ngừa các biến Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM ** Bệnh viện Tâm Đức TPHCMchứng. Người chịu trách nhiệm khoa học: TS. Nguyễn Hoàng Định Từ khóa: INR (International Normalized Ratio), Ngày nhận bài: 10/01/2016 - Ngày Cho Phép Đăng: 24/02/2016thuốc kháng Vitamin K (Vitamin K Antagonist, Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều trị kháng đông Bệnh nhân sau thay van tim Van tim cơ học Thuốc kháng Vitamin K Thuốc kháng đông kháng Vitamin KGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tình hình sử dụng acenocoumarol trong điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định năm 2022
6 trang 11 0 0 -
Chiến lược điều trị kháng đông trong rung nhĩ (Anticoagulant strategy for atrial fibrilation)
22 trang 8 0 0 -
7 trang 8 0 0
-
7 trang 8 0 0
-
9 trang 8 0 0
-
Chảy máu sau phúc mạc ở người van tim cơ học đang được dùng thuốc chống đông kháng Vitamin K
4 trang 8 0 0 -
5 trang 7 0 0
-
5 trang 6 0 0
-
Biến thể CYP2C9*2, CYP2C9*3 của P-450 CYP2C9, -1639G>A của VKORC1 và liều Acenocoumarol
5 trang 6 0 0 -
8 trang 6 0 0