Đánh giá hiệu quả giảm đau đường ngoài màng cứng ngực bằng ropivacain kết hợp fentanyl do bệnh nhân tự điều khiển sau mổ mở vùng bụng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 300.56 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ mở vùng bụng của gây tê ngoài màng cứng ngực bằng ropivacain kết hợp fentanyl theo phương thức bệnh nhân tự điều khiển. Phương pháp nghiên cứu: Can nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có so sánh, nghiên cứu trên 105 bệnh nhân ASA 1 -3, tuổi ≥18, có chỉ định phẫu thuật mở ổ bụng, được giảm đau sau mổ bằng gây tê ngoài màng cứng ngực theo phương thức bệnh nhân tự điều khiển.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả giảm đau đường ngoài màng cứng ngực bằng ropivacain kết hợp fentanyl do bệnh nhân tự điều khiển sau mổ mở vùng bụng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2021 dấu phẩy gặp ở cả 2 nhóm Microsporum và TÀI LIỆU THAM KHẢO Trichophyton thuộc cả 2 nhóm nhiễm nấm nội 1. Hay R.J. (2017). Tinea Capitis: Current Status. sợi và ngoại sợi, đặc biệt trong nghiên cứu của Mycopathologia, 182(1-2), 87-93. chúng tôi ghi nhận nhiều trường hợp nhiễm 2. Waśkiel-Burnat A., Rakowska A., Sikora M. et al (2020).Trichoscopy of Tinea Capitis: A Systematic T.verrucosum có những dấu hiệu này. Review. Dermatol Ther (Heidelb), 10(1), 43-52. T.verrucosum gây bệnh theo cả cơ chế nhiễm 3. Dhaille F., Dillies A.S., Dessirier F. et al nấm nội-ngoại sợi, và hình ảnh ghi nhận trên (2019). A single typical trichoscopic feature is dermoscopy thường có đủ tất cả các dấu hiệu predictive of tinea capitis: a prospective nhiễm nấm da đầu hay gặp bao gồm tóc hình multicentre study. British Journal of Dermatology, 181(5), 1046-1051. dấu phẩy, tóc hình xoắn nút chai, hình mã vạch, 4. Isa R.I., Amaya B.Y., Pimentel M.I. et al hình zic-zắc, tóc gãy và chấm đen [6]. (2014). Dermoscopy in tinea capitis: a prospective study on 43 patients. Medicina V. KẾT LUẬN Cutanea Ibero-Latino-Americana, 42(1-3), 18-22. Dermoscopy có giá trị cao trong chẩn đoán 5. Genedy R.M., Sorour O.A., Elokazy M.A. nấm da đầu với độ nhạy 95,1%, độ đặc hiệu (2021). Trichoscopic signs of tinea capitis: a guide for selection of appropriate antifungal. 33,3%, giá trị dự báo dương tính 83%, giá trị dự International Journal of Dermatology, 60(4), 471-481. báo âm tính 66,7%. Các dấu hiệu hay gặp trên 6. Bourezane Y.(2017). Analysis of trichoscopic dermoscopy bao gồm: tóc gãy, tóc hình khối, vảy signs observed in 24 patients presenting tinea da quanh chân tóc, tóc hình zic-zắc, tóc hình dấu capitis: hypotheses based on physiopathology and proposed new classification, Elsevier. phẩy, hình mã vạch, vỏ bọc trắng gần da đàu, 7. Ekiz Ö., Şen B., Rifaioğlu E. et al (2014). vảy da lan toả, chấm đen. Trong đó, dấu hiệu vỏ Trichoscopy in paediatric patients with tinea bọc trắng gần da đầu có giá trị phân biệt giữa capitis: a useful method to differentiate from nhiễm chủng nấm Trichophyton và Microsporum. alopecia areata. Journal of the European Academy of Dermatology and Venereology, 28(9), 1255-1258. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU ĐƯỜNG NGOÀI MÀNG CỨNG NGỰC BẰNG ROPIVACAIN KẾT HỢP FENTANYL DO BỆNH NHÂN TỰ ĐIỀU KHIỂN SAU MỔ MỞ VÙNG BỤNG Trần Hoài Nam*, Nguyễn Minh Lý**, Hoàng Văn Chương* TÓM TẮT sau 15 phút và khi vận động là sau 16 giờ sau mổ. Điểm VAS trung bình nhóm II tương đương nhóm III 39 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ (p>0,05) và thấp hơn nhóm I ở cả lúc nghỉ và lúc vận mở vùng bụng của gây tê ngoài màng cứng ngực động (p vietnam medical journal n02 - MAY - 2021 comparative clinical trial was performed on 3 groups Bệnh viện Quân y 103 trong thời gian từ tháng of patients, each of which contained 35 cases with 04 năm 2015 đến tháng 07 năm 2017. indication for open abdominal surgery. The medications applied for postoperative analgesia was Tiêu chuẩn lựa chọn: Các bệnh nhân được made up of fentanyl 2mcg/ml combined with giảm đau sau mổ bằng gây tê ngoài màng cứng ropivacaine 0.1% in group I, ropivacaine 0.125% in ngực theo phương thức bệnh nhân tự điều khiển group II and ropivacaine 0.2% in group III. The với hỗn hợp thuốc ropivacain kết hợp fentanyl. effectiveness of postoperative analgesia based on VAS Tiêu chuẩn loại trừ: Loại trừ những bệnh score was documented at various investigated time nhân có biến chứng về phẫu thuật, biến chứng points within 72 hours after surgery. Results: The VAS score at rest decreased to less than 3 after 15 về gây mê hoặc không thu thập đủ số liệu. minutes and at motion after 16 hours. The average o ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả giảm đau đường ngoài màng cứng ngực bằng ropivacain kết hợp fentanyl do bệnh nhân tự điều khiển sau mổ mở vùng bụng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2021 dấu phẩy gặp ở cả 2 nhóm Microsporum và TÀI LIỆU THAM KHẢO Trichophyton thuộc cả 2 nhóm nhiễm nấm nội 1. Hay R.J. (2017). Tinea Capitis: Current Status. sợi và ngoại sợi, đặc biệt trong nghiên cứu của Mycopathologia, 182(1-2), 87-93. chúng tôi ghi nhận nhiều trường hợp nhiễm 2. Waśkiel-Burnat A., Rakowska A., Sikora M. et al (2020).Trichoscopy of Tinea Capitis: A Systematic T.verrucosum có những dấu hiệu này. Review. Dermatol Ther (Heidelb), 10(1), 43-52. T.verrucosum gây bệnh theo cả cơ chế nhiễm 3. Dhaille F., Dillies A.S., Dessirier F. et al nấm nội-ngoại sợi, và hình ảnh ghi nhận trên (2019). A single typical trichoscopic feature is dermoscopy thường có đủ tất cả các dấu hiệu predictive of tinea capitis: a prospective nhiễm nấm da đầu hay gặp bao gồm tóc hình multicentre study. British Journal of Dermatology, 181(5), 1046-1051. dấu phẩy, tóc hình xoắn nút chai, hình mã vạch, 4. Isa R.I., Amaya B.Y., Pimentel M.I. et al hình zic-zắc, tóc gãy và chấm đen [6]. (2014). Dermoscopy in tinea capitis: a prospective study on 43 patients. Medicina V. KẾT LUẬN Cutanea Ibero-Latino-Americana, 42(1-3), 18-22. Dermoscopy có giá trị cao trong chẩn đoán 5. Genedy R.M., Sorour O.A., Elokazy M.A. nấm da đầu với độ nhạy 95,1%, độ đặc hiệu (2021). Trichoscopic signs of tinea capitis: a guide for selection of appropriate antifungal. 33,3%, giá trị dự báo dương tính 83%, giá trị dự International Journal of Dermatology, 60(4), 471-481. báo âm tính 66,7%. Các dấu hiệu hay gặp trên 6. Bourezane Y.(2017). Analysis of trichoscopic dermoscopy bao gồm: tóc gãy, tóc hình khối, vảy signs observed in 24 patients presenting tinea da quanh chân tóc, tóc hình zic-zắc, tóc hình dấu capitis: hypotheses based on physiopathology and proposed new classification, Elsevier. phẩy, hình mã vạch, vỏ bọc trắng gần da đàu, 7. Ekiz Ö., Şen B., Rifaioğlu E. et al (2014). vảy da lan toả, chấm đen. Trong đó, dấu hiệu vỏ Trichoscopy in paediatric patients with tinea bọc trắng gần da đầu có giá trị phân biệt giữa capitis: a useful method to differentiate from nhiễm chủng nấm Trichophyton và Microsporum. alopecia areata. Journal of the European Academy of Dermatology and Venereology, 28(9), 1255-1258. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU ĐƯỜNG NGOÀI MÀNG CỨNG NGỰC BẰNG ROPIVACAIN KẾT HỢP FENTANYL DO BỆNH NHÂN TỰ ĐIỀU KHIỂN SAU MỔ MỞ VÙNG BỤNG Trần Hoài Nam*, Nguyễn Minh Lý**, Hoàng Văn Chương* TÓM TẮT sau 15 phút và khi vận động là sau 16 giờ sau mổ. Điểm VAS trung bình nhóm II tương đương nhóm III 39 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ (p>0,05) và thấp hơn nhóm I ở cả lúc nghỉ và lúc vận mở vùng bụng của gây tê ngoài màng cứng ngực động (p vietnam medical journal n02 - MAY - 2021 comparative clinical trial was performed on 3 groups Bệnh viện Quân y 103 trong thời gian từ tháng of patients, each of which contained 35 cases with 04 năm 2015 đến tháng 07 năm 2017. indication for open abdominal surgery. The medications applied for postoperative analgesia was Tiêu chuẩn lựa chọn: Các bệnh nhân được made up of fentanyl 2mcg/ml combined with giảm đau sau mổ bằng gây tê ngoài màng cứng ropivacaine 0.1% in group I, ropivacaine 0.125% in ngực theo phương thức bệnh nhân tự điều khiển group II and ropivacaine 0.2% in group III. The với hỗn hợp thuốc ropivacain kết hợp fentanyl. effectiveness of postoperative analgesia based on VAS Tiêu chuẩn loại trừ: Loại trừ những bệnh score was documented at various investigated time nhân có biến chứng về phẫu thuật, biến chứng points within 72 hours after surgery. Results: The VAS score at rest decreased to less than 3 after 15 về gây mê hoặc không thu thập đủ số liệu. minutes and at motion after 16 hours. The average o ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giảm đau ngoài màng cứng Phẫu thuật ổ bụng mở Ropivacain kết hợp fentanyl Phương pháp giảm đau sau mổ Phẫu thuật thay khớp hángTài liệu liên quan:
-
7 trang 22 0 0
-
Tạp chí Y học cộng đồng: Vol. 64, Special Issue 11, 2023
371 trang 18 0 0 -
Thực trạng sử dụng thuốc giảm đau sau phẫu thuật tại Bệnh viện Thống Nhất
4 trang 18 0 0 -
9 trang 17 0 0
-
7 trang 16 0 0
-
153 trang 16 0 0
-
6 trang 16 0 0
-
9 trang 15 0 0
-
Thay khớp háng trên bệnh nhân bị co rút khớp cũ
9 trang 14 0 0 -
Đánh giá các yếu tố liên quan đến sự lựa chọn giảm đau trong chuyển dạ
6 trang 13 0 0