Danh mục

Đánh giá hiệu quả hóa trị phác đồ ACT liều dày trong điều trị bổ trợ trước ung thư vú giai đoạn lan rộng vùng không có khả năng phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện K từ 2015-2018

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 307.76 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ đáp ứng và một số tác dụng không mong muốn của phác đồ ACT liều dày trong điều trị bổ trợ trước ung thư vú giai đoạn lan rộng tại vùng không có khả năng phẫu thuật triệt căn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả hóa trị phác đồ ACT liều dày trong điều trị bổ trợ trước ung thư vú giai đoạn lan rộng vùng không có khả năng phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện K từ 2015-2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020cơn động kinh được công nhận đầu tiên khoảng và biến đổi điện não đồ ở trẻ bị động kinh.31%. Phì đại thất trái và thiếu máu não cục bộ là Chúng tôi đề nghị sử dụng điện não đồ để xácnhững bất thường phổ biến nhất được báo cáo định động kinh và chụp cộng hưởng từ cho cáctrong nghiên cứu này là hoàn toàn khác so với bệnh nhân có thể chất bất thường, có dấu thầnkết quả của chúng tôi. Trong một nghiên cứu kinh khu trú hoặc bất thường khu trú trên điệntương tự, Berg et al đã nghiên cứu trên 488 trẻ não đồ.em bị động kinh mới được chẩn đoán với 12,7%bệnh nhân cho thấy những bất thường có ý TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 Centers for Disease C, Prevention (2005),nghĩa trên cộng hưởng từ. Nghiên cứu hiện tại Prevalence of epilepsy and health-related qualitytập trung vào sự xuất hiện dị dạng, tiền sử gia of life and disability among adults with epilepsy--đình mắc bệnh động kinh liên quan đến tỷ lệ bất South Carolina, 2003 and 2004, MMWR Morbthường cộng hưởng từ não cao hơn mà trong Mortal Wkly Rep, 54(42), pp. 1080-2. 2 Farrell K, Wirrell E, Whiting S (2006), Thecác nghiên cứu trước đây không được kiểm tra. definition and prediction of intractable epilepsy in Chúng tôi đề nghị sử dụng điện não đồ để children, Adv Neurol, 97(pp. 435-42.xác nhận động kinh và thực hiện chụp cộng 3 Gaillard WD, Chiron C, Cross JH, el al (2009),hưởng từ cho bệnh nhân khi khám thực thể có Guidelines for imaging infants and children with recent-onset epilepsy, Epilepsia, 50(9), pp. 2147-53.bất thường, khiếm khuyết thần kinh khu trú hoặc 4 Khodapanahandeh F, Hadizadeh H (2006),bất thường điện não đồ khu trú. Cộng hưởng từ Neuroimaging in children with first afebrilenhư một phương pháp chẩn đoán hình ảnh thần seizures: to order or not to order?, Arch Iran Med,kinh hiệu quả được đề nghị thực hiện cho trẻ em 9(2), pp. 156-8.bị động kinh có bằng chứng về tiền sử gia đình 5 Mohammadi MR, Ghanizadeh A, Davidian H, el al (2006), Prevalence of epilepsy andmắc bệnh động kinh, ngoại hình dị dạng, kiểm comorbidity of psychiatric disorders in Iran,tra thần kinh thực thể bất thường và tuổi lớn. Seizure, 15(7), pp. 476-82.Kết quả nghiên cứu của chúng tôi nên được kiểm 6 Sharma S, Riviello JJ, Harper MB, el alchứng với một nhóm bệnh nhân lớn khác hoặc (2003), The role of emergent neuroimaging in children with new-onset afebrile seizures,bằng một nghiên cứu thử nghiệm khác trong Pediatrics, 111(1), pp. 1-5.tương lai. 7 Singh A, Trevick S (2016), The Epidemiology of Global Epilepsy, Neurol Clin, 34(4), pp. 837-847.V. KẾT LUẬN 8 Wright NB (2001), Imaging in epilepsy: a Có mối liên quan giữa bất hình ảnh cộng paediatric perspective, Br J Radiol, 74(883), pp.hưởng từ não bất thường với đặc điểm lâm sàng 575-89. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ ACT LIỀU DÀY TRONG ĐIỀU TRỊ BỔ TRỢ TRƯỚC UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN LAN RỘNG VÙNG KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN TẠI BỆNH VIỆN K TỪ 2015-2018 Đỗ Huyền Nga1, Nguyễn Tiến Quang1TÓM TẮT đủ tiêu chuẩn, cỡ mẫu gồm 32 bệnh nhân ung thư vú giai đoạn lan rộng tại vùng không phẫu thuật triệt căn 21 Mục tiêu: đánh giá tỷ lệ đáp ứng và một số tác được ngay từ đầu và được điều trị tại khoa Nội 1 –dụng không mong muốn của phác đồ ACT liều dày Bệnh viện K từ tháng 7/2015 đến tháng 12/2018. Kếttrong điều trị bổ trợ trước ung thư vú giai đoạn lan quả: Bệnh nhân có tuổi trung bình 50,4; Giai đoạn T4rộng tại vùng không có khả năng phẫu thuật triệt căn. chiếm 50%, N2 chiếm 65,6%; GPB: Ung thư biểu môĐối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu thể ống xâm lấn chiếm 68,8%; Nhóm bộ ba âm tínhkết hợp tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng một nhóm chiếm tỷ lệ cao 40,6%; Nồng độ CA15-3 tăng cao ởkhông đối chứng, chọn mẫu toàn bộ các bệnh nhân 46,9%. Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn đạt 12,5%, chủ yếu đáp ứng một phần chiếm 75%; Phẫu thuật tiến hành1Bệnh trên 25 bệnh nhân (78,1%) sau hóa trị bổ trợ trước viện K trong đó 18/25 ca phẫu thuật triệt căn; Độc tính: chủChịu trách nhiệm chính: Đỗ Huyền Nga yếu ở mức độ nhẹ 1-2, không ảnh hưởng đến liệuEmail: dhnga1@yahoo.fr trình điều trị. Hạ bạch cầu trung tính có sốt g ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: