![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch điều trị tắc động mạch mạn tính dưới gối
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 350.18 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết này tiến hành đánh giá kết quả can thiệp nội mạch điều trị tắc động mạch mạn tính dưới gối thông qua số lượng bệnh nhân tắc động mạch mãn tính chi dưới đến điều trị bằng kỹ thuật này ngày càng tăng, từ 39 trường hợp năm 2013 tăng đến 265 trường hợp năm 2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch điều trị tắc động mạch mạn tính dưới gối ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH DƯỚI GỐI ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH DƯỚI GỐI Lâm Văn Nút*, Phạm Minh Ánh* , Lê Đức Tín*, Võ Thị Ngọc Mỹ *, Huỳnh Thị Minh Thư* TÓM TẮT Percutaneous transluminal angioplasty (PTA) Mẫu nghiên cứu có 101 bệnh nhân. Trong đó, performed by 78.2%, PTA and stent replacementtỷ lệ nữ chiếm 52.5%, tuổi trung bình 75.5 ± 11.4. combination accounted for 21.8%. BTKTriệu chứng chính của bệnh nhân là đau, chiếm intervention simple accounted for 34.7%,59.4%, thiếu máu chi nghiêm trọng 87.1%, loét Femoropopliteal combination was 57.4%. Thehoặc hoại tử đầu chi 51.2%. Tạo hình lòng mạch procedure times had 127 ± 40.8 minutes. Themáu bằng nong bóng chiếm 78.2%, kết hợp đặt time of hospitalization average was 4 ± 3.1 days.giá đỡ nội mạch chiếm 21.8%. Can thiệp tầng Total complication was 14.9% thrombosis wasdưới gối đơn thuần chiếm 34.7%, tầng dưới gối 3.96%, hematoma 3%, amputation 5.94% andphối hợp đùi khoeo trên và dưới gối chiếm mortality rate had got 1 case in our research.57.4%. Thời gian can thiệp 127 ± 40.8 phút. Thời Technique and 1 month results success rates weregian nằm viện trung bình là 4 ± 3.1 ngày. Biến 86.2%, 12 months results were 53.7%. Thechứng chung chiếm 14.9% trong đó biến chứng intervention endovascular therapy of chronictắc mạch 3.96%, tụ máu 3%, cắt cụt 5.94% và arterial occlusion of the lower extremity lessmột trường hợp tử vong. Phương pháp can thiệp invasive method which is safe, effective, shorternội mạch thành công về kỹ thuật và sau 1 tháng là hospital stays and faster recovery of patients. 186.2%, tỉ lệ thành công sau 3 tháng, 12 tháng lần month results achieve a high success rate,lượt là 80.2% và 53.7%. Phương pháp can thiệp however the results 12 months were 53.7%.nội mạch điều trị tắc động mạch mạn tính dưới Key words: Below-The-Knee (BTK) Arterialgối là phương pháp ít xâm lấn nên an toàn, hiệu occlusive Disease, endovascular intervention, *quả, thời gian nằm viện ngắn và bệnh nhân hồi peripheral artery disease.phục nhanh. Tỷ lệ thành công sau can thiệp là86,2%, sau 12 tháng 53,7%. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Tắc mạch dưới gối, can thiệp nôi Tắc động mạch mạn tính chi dưới là bệnh lýmạch, bệnh mạch máu ngoại biên thường gặp, bệnh thường diễn tiến âm thầm và không triệu chứng nên khi bệnh nhân đến khámSUMMARY và điều trị thường là ở giai đoạn muộn. Do đó EVALUATION OF ENDOVASCULAR việc điều trị bệnh tắc động mạch chi dưới, đặc INTERVENTION THERAPY RESULTS IN biệt tắc động mạch dưới gối thật sự là thách thức CHRONIC BELOW-THE-KNEE (BTK) đối với phẫu thuật viên mạch máu. Theo thống ARTERIAL OCCLUSIVE DISEASE kê, hiện nay ở Châu Âu và Bắc Mỹ có khoảng 27 The study sample of 101 patients. We had triệu người bị mắc bệnh này. Tại Mỹ, theo nghiêncounted 52.5 % female rates, average ages 75.5 ±11.4. Chief complain symptom was a painfully, * Khoa Phẫu thuật Mạch máu, BV Chợ Rẫy TPHCM Người chịu trách nhiệm khoa học: Ts. Lâm Văn Nút59.4 % sample, critical limb ischemia had got Ngày nhận bài: 01/05/2018 - Ngày Cho Phép Đăng: 20/05/2018 Phản Biện Khoa học: GS.TS. Bùi Đức Phú87.1%, ulcer or gangrange was 51.2% smaple. PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng 17 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 21 - THÁNG 5/2018cứu của John W. York và Spence M. Taylor • Tắc hẹp các tầng trên gối chưa được tái thông(2010) [10], hàng năm có hơn 10 triệu người mắc hoặc tái thông không đủ (đường kính lòngbệnh tắc động mạch chi dưới, trong đó bệnh nhân mạch sau tái thông các tầng trên gối phảitrên 70 tuổi chiếm tỉ lệ 14,5%. Mỗi năm có trên ≥70% lòng mạch).100.000 bệnh nhân cần phải điều trị tái lưu thôngmạch máu, trong đó cắt cụt chi chiếm tỉ lệ từ 1 2.5. Đánh giá kết quả điều trị:đến 7% trong tất cả các trường hợp. - Đánh giá kết quả can thiệp dựa vào: lâm sàng, cận lâm sàng.[9] Tại bệnh viện Chợ Rẫy, năm 2012, khoa Phẫuthuật Mạch máu của chúng tôi đã bước đầu điều Lâm sàng (phân loại Tăng ít nhất 1 độ Rutherford)trị bệnh nhân tắc động mạch mãn chi dưới bằngcan thiệp nội mạch: Nong tạo hình lòng mạch qua Đường kính tái hẹp Siêu âm lòng < 70%da (PTA: percutaneous transluminal angioplasty),đặt giá đỡ nội mạch (Stent) bước đầu cho kết quả ABI Tăng > 0.15khả quan. Số lượng bệnh nhân tắc động mạch - Đánh giá kết quả can thiệp tại 2 thời điểm:mãn tính chi dưới đến điều trị bằng kỹ thuật này sau phẫu thuật 01 tháng và 12 tháng.ngày càng tăng, từ 39 trường hợp năm 2013 tăngđến 265 trường hợp năm 2017. Tuy nhiên, hiện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch điều trị tắc động mạch mạn tính dưới gối ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH DƯỚI GỐI ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH DƯỚI GỐI Lâm Văn Nút*, Phạm Minh Ánh* , Lê Đức Tín*, Võ Thị Ngọc Mỹ *, Huỳnh Thị Minh Thư* TÓM TẮT Percutaneous transluminal angioplasty (PTA) Mẫu nghiên cứu có 101 bệnh nhân. Trong đó, performed by 78.2%, PTA and stent replacementtỷ lệ nữ chiếm 52.5%, tuổi trung bình 75.5 ± 11.4. combination accounted for 21.8%. BTKTriệu chứng chính của bệnh nhân là đau, chiếm intervention simple accounted for 34.7%,59.4%, thiếu máu chi nghiêm trọng 87.1%, loét Femoropopliteal combination was 57.4%. Thehoặc hoại tử đầu chi 51.2%. Tạo hình lòng mạch procedure times had 127 ± 40.8 minutes. Themáu bằng nong bóng chiếm 78.2%, kết hợp đặt time of hospitalization average was 4 ± 3.1 days.giá đỡ nội mạch chiếm 21.8%. Can thiệp tầng Total complication was 14.9% thrombosis wasdưới gối đơn thuần chiếm 34.7%, tầng dưới gối 3.96%, hematoma 3%, amputation 5.94% andphối hợp đùi khoeo trên và dưới gối chiếm mortality rate had got 1 case in our research.57.4%. Thời gian can thiệp 127 ± 40.8 phút. Thời Technique and 1 month results success rates weregian nằm viện trung bình là 4 ± 3.1 ngày. Biến 86.2%, 12 months results were 53.7%. Thechứng chung chiếm 14.9% trong đó biến chứng intervention endovascular therapy of chronictắc mạch 3.96%, tụ máu 3%, cắt cụt 5.94% và arterial occlusion of the lower extremity lessmột trường hợp tử vong. Phương pháp can thiệp invasive method which is safe, effective, shorternội mạch thành công về kỹ thuật và sau 1 tháng là hospital stays and faster recovery of patients. 186.2%, tỉ lệ thành công sau 3 tháng, 12 tháng lần month results achieve a high success rate,lượt là 80.2% và 53.7%. Phương pháp can thiệp however the results 12 months were 53.7%.nội mạch điều trị tắc động mạch mạn tính dưới Key words: Below-The-Knee (BTK) Arterialgối là phương pháp ít xâm lấn nên an toàn, hiệu occlusive Disease, endovascular intervention, *quả, thời gian nằm viện ngắn và bệnh nhân hồi peripheral artery disease.phục nhanh. Tỷ lệ thành công sau can thiệp là86,2%, sau 12 tháng 53,7%. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Tắc mạch dưới gối, can thiệp nôi Tắc động mạch mạn tính chi dưới là bệnh lýmạch, bệnh mạch máu ngoại biên thường gặp, bệnh thường diễn tiến âm thầm và không triệu chứng nên khi bệnh nhân đến khámSUMMARY và điều trị thường là ở giai đoạn muộn. Do đó EVALUATION OF ENDOVASCULAR việc điều trị bệnh tắc động mạch chi dưới, đặc INTERVENTION THERAPY RESULTS IN biệt tắc động mạch dưới gối thật sự là thách thức CHRONIC BELOW-THE-KNEE (BTK) đối với phẫu thuật viên mạch máu. Theo thống ARTERIAL OCCLUSIVE DISEASE kê, hiện nay ở Châu Âu và Bắc Mỹ có khoảng 27 The study sample of 101 patients. We had triệu người bị mắc bệnh này. Tại Mỹ, theo nghiêncounted 52.5 % female rates, average ages 75.5 ±11.4. Chief complain symptom was a painfully, * Khoa Phẫu thuật Mạch máu, BV Chợ Rẫy TPHCM Người chịu trách nhiệm khoa học: Ts. Lâm Văn Nút59.4 % sample, critical limb ischemia had got Ngày nhận bài: 01/05/2018 - Ngày Cho Phép Đăng: 20/05/2018 Phản Biện Khoa học: GS.TS. Bùi Đức Phú87.1%, ulcer or gangrange was 51.2% smaple. PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng 17 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 21 - THÁNG 5/2018cứu của John W. York và Spence M. Taylor • Tắc hẹp các tầng trên gối chưa được tái thông(2010) [10], hàng năm có hơn 10 triệu người mắc hoặc tái thông không đủ (đường kính lòngbệnh tắc động mạch chi dưới, trong đó bệnh nhân mạch sau tái thông các tầng trên gối phảitrên 70 tuổi chiếm tỉ lệ 14,5%. Mỗi năm có trên ≥70% lòng mạch).100.000 bệnh nhân cần phải điều trị tái lưu thôngmạch máu, trong đó cắt cụt chi chiếm tỉ lệ từ 1 2.5. Đánh giá kết quả điều trị:đến 7% trong tất cả các trường hợp. - Đánh giá kết quả can thiệp dựa vào: lâm sàng, cận lâm sàng.[9] Tại bệnh viện Chợ Rẫy, năm 2012, khoa Phẫuthuật Mạch máu của chúng tôi đã bước đầu điều Lâm sàng (phân loại Tăng ít nhất 1 độ Rutherford)trị bệnh nhân tắc động mạch mãn chi dưới bằngcan thiệp nội mạch: Nong tạo hình lòng mạch qua Đường kính tái hẹp Siêu âm lòng < 70%da (PTA: percutaneous transluminal angioplasty),đặt giá đỡ nội mạch (Stent) bước đầu cho kết quả ABI Tăng > 0.15khả quan. Số lượng bệnh nhân tắc động mạch - Đánh giá kết quả can thiệp tại 2 thời điểm:mãn tính chi dưới đến điều trị bằng kỹ thuật này sau phẫu thuật 01 tháng và 12 tháng.ngày càng tăng, từ 39 trường hợp năm 2013 tăngđến 265 trường hợp năm 2017. Tuy nhiên, hiện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Can thiệp nội mạch Điều trị tắc động mạch mạn tính Tắc động mạch mạn tính dưới gối Siêu âm nội mạch Đặt giá đỡ nội mạchTài liệu liên quan:
-
trang 138 0 0
-
Tái định dạng mạch vành và đặc tính mảng xơ vữa trên siêu âm nội mạch
7 trang 100 0 0 -
27 trang 91 0 0
-
7 trang 28 0 0
-
32 trang 24 0 0
-
Đánh giá bước đầu kết quả điều trị rò động tĩnh mạch thận tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 trang 19 0 0 -
7 trang 17 0 0
-
Kết quả điều trị tái tưới máu bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc động mạch thân nền
12 trang 17 0 0 -
Kết quả sớm can thiệp nội mạch ở bệnh nhân tụ máu trong thành động mạch chủ ngực Stanford B cấp
6 trang 16 0 0 -
8 trang 15 0 0