Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần lưỡng cưc điều trị gãy cổ xương đùi, gãy liên mấu chuyển ở bệnh nhân lớn tuổi tại Bệnh viện ĐKKV tỉnh An Giang
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 401.91 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm và diễn tiến xa sau phẫu thuật thay khớp háng điều trị gãy cổ xương đùi, gãy liên mấu chuyển xương đùi; Xác định tỷ lệ tai biến, biến chứng của phẫu thuật thay khớp háng bán phần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần lưỡng cưc điều trị gãy cổ xương đùi, gãy liên mấu chuyển ở bệnh nhân lớn tuổi tại Bệnh viện ĐKKV tỉnh An GiangHội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG BÁN PHẦN LƯỠNG CƯC ĐIỀU TRỊ GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI, GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN Ở BỆNH NHÂN LỚN TUỔI TẠI BỆNH VIỆN ĐKKV TỈNH AN GIANG Trần Phước Hồng, Nguyễn Văn Vui Huỳnh Văn Hạnh, Nguyễn Hoài Nam.I. ĐẶT VẤN ĐỀ: Ở Việt Nam hiện nay thay khớp háng nhân tạo trở nên phổ biến và đã được thực hiện ởnhiều bệnh viện. Thay khớp háng bán phần lưỡng cực là khớp nhân tạo mà phần chỏmgồm hai chỏm lồng vào nhau, có tác dụng giảm ma sát giữa chỏm nhân tạo và ổ cối củabệnh nhân. Đây là phương pháp tiến bộ trong điều trị gãy cổ xương đùi và gãy liên mấuchuyển xương đùi ở người lớn tuổi, giúp bệnh nhân giảm đau đớn, chức năng khớp hángđược phục hồi, duy trì sức khỏe bệnh nhân và chất lượng cuộc sống, bệnh nhân có khảnăng tự chăm sóc bản thân, hạn chế các biến chứng do nằm lâu: loét mông, viêm phổi,nhiễm trùng niệu, huyết khối [4] và di chứng tàn tật sau gãy xương…Tuy nhiên đây làphẫu thuật lớn, được thực hiện trên đối tượng bệnh nhân lớn tuổi, yếu tố nguy cơ trongphẫu thuật cao. Việc nghiên cứu kết quả điều trị, tai biến, biến chứng của phẫu thuật thaykhớp háng bán phần là rất cần thiết. Đề tài này nhằm đánh giá kết quả điều trị với mụctiêu: - Đánh giá kết quả sớm và diễn tiến xa sau phẫu thuật thay khớp háng điều trị gãy cổxương đùi, gãy liên mấu chuyển xương đùi. - Xác định tỷ lệ tai biến, biến chứng của phẫu thuật thay khớp háng bán phần.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.1 Đối tượng nghiên cứu: 2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: - Bệnh nhân lớn tuổi gãy cổ xương đùi, gãy liên mấu chuyển xương đùi nhập việnĐKKV tỉnh AG. - Không có chống chỉ định phẫu thuật thay khớp. 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ: - Bệnh nhân không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn lựa chọn. - Bệnh nhân không đồng ý điều trị phẫu thuật thay khớp. 2.1.3. Địa điểm, thời gian nghiên cứu: - Địa điểm nghiên cứu: Khoa ngoại Chấn thương bệnh viện ĐKKV tỉhnh AG. - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 11/2017 đến tháng 11/2019. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu, mô tả cắt ngang, không nhóm chứng.Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 45Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 2.2.2. Phương tiện nghiên cứu: - Bộ phẫu thuật kết hợp xương chi dưới. - Bộ trợ cụ thay khớp háng. - Bộ khớp hang bán phần nhân tạo: chuôi, chỏm lưỡng cực. 2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu: - Đặc điểm chung bệnh nhân. - Đặc điểm phẫu thuật. - Đánh giá kết quả điều trị: + Đánh giá kết quả trong mổ. + Đánh giá kết quả sớm. + Đánh giá kết quả xa. 2.2.4. Phương pháp tiến hành: - Kỹ thuật vô cảm: Tê tủy sống hoặc gây mê nội khí quản. - Phương pháp phẫu thuật: + Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ: khám lâm sàng, cận lâm sàng đầy đủ, đánhgiá tình trạng toàn thân và vùng mổ. + Tư thế: bệnh nhân nằm nghiêng 900 về bên thay khớp. + Phẫu thuật viên đứng phía sau bệnh nhân. + Đường mổ sau ngoài, rạch da từ sau ngoài mấu chuyển lớn hướng dọc thânxương đùi đến gai chậu sau trên dài khoảng 6 – 12cm, rạch gân cơ theo đường mổ, táchcơ mông lớn, giữ trọn vẹn cơ mông nhỡ, chân khép xoay trong để thấy rõ nhóm cơ xoay,cắt nhóm cơ xoay, cắt bao khớp hình chữ L hoặc chữ T bọc lộ khớp háng. + Lấy chỏm xương đùi. + Cắt cổ xương đùi, đo đường kính chỏm xương đùi. + Đo và ráp ống tủy xương đùi từ cỡ nhỏ đến cỡ lớn. + Thử chuôi, thử cỡ chỏm, đường kính chỏm lưỡng cực bằng đường kínhchỏm xương đùi bệnh nhân. + Bơm rữa ống tủy. + Đặt chuôi vào ống tủy, nếu tình trạng loãng xương nhiều, bơm xi măng vàolòng tủy trước khi đặt chuôi. + Lắp chỏm nhân tạo vào cổ chuôi. + Nắn khớp nhân tạo, kiểm tra độ vững của khớp. + Dẫn lưu kín áp lực âm, đóng vết mổ. + Băng thun từ bàn chân đến đùi chống sưng ngừa huyết khối. + Nẹp Zimer chân phẫu thuật chống gấp gối ngừa trật khớp sau mổ. + Kháng sinh, giảm đau, thuốc phòng ngừa huyết khối sau mổ. + Chụp Xquang khớp háng kiểm tra. + Theo dõi đánh giá diễn tiến sau mổ. + Tập vận động thụ động, chủ động tăng dần ngay sau phẫu thuật. 2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý theo phần mềm nghiên cứuthống kê y học SPSS 16.0 for WindowsBệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 46Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: 3.1 Đặc điểm bệnh nhân: Từ tháng 11/2017 đến tháng 11/2019 có 52 bệnh nhân gãy cổ xương đùi, gãy liênmấu chuyển xương đùi được điều trị bằng phẫu thuật thay khớp háng bán phần, trong đócó 12 nam (23,1%) và 42 nữ (76,9%), tỷ lệ nữ / nam= 3,5. Tuổi trung bình 76,1 ±11,2 tuổi(48 - 97). Biểu đồ 3.1: Nhóm tuổi Nhận xét: phần lớn bệnh nhân ở nhóm tuổi từ 70 đến 90, chiếm tỷ lệ 67,3 (35 BN). Bảng 3.1: Đặc điểm bệnh lý kèm theo Đặc điểm Số BN (n= 52) Tỷ lệ (%) Cao huyết áp 29 55,7 Đái tháo đường 3 5,8 Cao huyết áp + Đái tháo đường 3 5,8 Khác 3 5,8 Không bệnh kèm theo 14 26,9 Nhận xét: Hầu hết bệnh nhân có bệnh lý kèm theo 78, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần lưỡng cưc điều trị gãy cổ xương đùi, gãy liên mấu chuyển ở bệnh nhân lớn tuổi tại Bệnh viện ĐKKV tỉnh An GiangHội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG BÁN PHẦN LƯỠNG CƯC ĐIỀU TRỊ GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI, GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN Ở BỆNH NHÂN LỚN TUỔI TẠI BỆNH VIỆN ĐKKV TỈNH AN GIANG Trần Phước Hồng, Nguyễn Văn Vui Huỳnh Văn Hạnh, Nguyễn Hoài Nam.I. ĐẶT VẤN ĐỀ: Ở Việt Nam hiện nay thay khớp háng nhân tạo trở nên phổ biến và đã được thực hiện ởnhiều bệnh viện. Thay khớp háng bán phần lưỡng cực là khớp nhân tạo mà phần chỏmgồm hai chỏm lồng vào nhau, có tác dụng giảm ma sát giữa chỏm nhân tạo và ổ cối củabệnh nhân. Đây là phương pháp tiến bộ trong điều trị gãy cổ xương đùi và gãy liên mấuchuyển xương đùi ở người lớn tuổi, giúp bệnh nhân giảm đau đớn, chức năng khớp hángđược phục hồi, duy trì sức khỏe bệnh nhân và chất lượng cuộc sống, bệnh nhân có khảnăng tự chăm sóc bản thân, hạn chế các biến chứng do nằm lâu: loét mông, viêm phổi,nhiễm trùng niệu, huyết khối [4] và di chứng tàn tật sau gãy xương…Tuy nhiên đây làphẫu thuật lớn, được thực hiện trên đối tượng bệnh nhân lớn tuổi, yếu tố nguy cơ trongphẫu thuật cao. Việc nghiên cứu kết quả điều trị, tai biến, biến chứng của phẫu thuật thaykhớp háng bán phần là rất cần thiết. Đề tài này nhằm đánh giá kết quả điều trị với mụctiêu: - Đánh giá kết quả sớm và diễn tiến xa sau phẫu thuật thay khớp háng điều trị gãy cổxương đùi, gãy liên mấu chuyển xương đùi. - Xác định tỷ lệ tai biến, biến chứng của phẫu thuật thay khớp háng bán phần.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.1 Đối tượng nghiên cứu: 2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: - Bệnh nhân lớn tuổi gãy cổ xương đùi, gãy liên mấu chuyển xương đùi nhập việnĐKKV tỉnh AG. - Không có chống chỉ định phẫu thuật thay khớp. 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ: - Bệnh nhân không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn lựa chọn. - Bệnh nhân không đồng ý điều trị phẫu thuật thay khớp. 2.1.3. Địa điểm, thời gian nghiên cứu: - Địa điểm nghiên cứu: Khoa ngoại Chấn thương bệnh viện ĐKKV tỉhnh AG. - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 11/2017 đến tháng 11/2019. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu, mô tả cắt ngang, không nhóm chứng.Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 45Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019 2.2.2. Phương tiện nghiên cứu: - Bộ phẫu thuật kết hợp xương chi dưới. - Bộ trợ cụ thay khớp háng. - Bộ khớp hang bán phần nhân tạo: chuôi, chỏm lưỡng cực. 2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu: - Đặc điểm chung bệnh nhân. - Đặc điểm phẫu thuật. - Đánh giá kết quả điều trị: + Đánh giá kết quả trong mổ. + Đánh giá kết quả sớm. + Đánh giá kết quả xa. 2.2.4. Phương pháp tiến hành: - Kỹ thuật vô cảm: Tê tủy sống hoặc gây mê nội khí quản. - Phương pháp phẫu thuật: + Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ: khám lâm sàng, cận lâm sàng đầy đủ, đánhgiá tình trạng toàn thân và vùng mổ. + Tư thế: bệnh nhân nằm nghiêng 900 về bên thay khớp. + Phẫu thuật viên đứng phía sau bệnh nhân. + Đường mổ sau ngoài, rạch da từ sau ngoài mấu chuyển lớn hướng dọc thânxương đùi đến gai chậu sau trên dài khoảng 6 – 12cm, rạch gân cơ theo đường mổ, táchcơ mông lớn, giữ trọn vẹn cơ mông nhỡ, chân khép xoay trong để thấy rõ nhóm cơ xoay,cắt nhóm cơ xoay, cắt bao khớp hình chữ L hoặc chữ T bọc lộ khớp háng. + Lấy chỏm xương đùi. + Cắt cổ xương đùi, đo đường kính chỏm xương đùi. + Đo và ráp ống tủy xương đùi từ cỡ nhỏ đến cỡ lớn. + Thử chuôi, thử cỡ chỏm, đường kính chỏm lưỡng cực bằng đường kínhchỏm xương đùi bệnh nhân. + Bơm rữa ống tủy. + Đặt chuôi vào ống tủy, nếu tình trạng loãng xương nhiều, bơm xi măng vàolòng tủy trước khi đặt chuôi. + Lắp chỏm nhân tạo vào cổ chuôi. + Nắn khớp nhân tạo, kiểm tra độ vững của khớp. + Dẫn lưu kín áp lực âm, đóng vết mổ. + Băng thun từ bàn chân đến đùi chống sưng ngừa huyết khối. + Nẹp Zimer chân phẫu thuật chống gấp gối ngừa trật khớp sau mổ. + Kháng sinh, giảm đau, thuốc phòng ngừa huyết khối sau mổ. + Chụp Xquang khớp háng kiểm tra. + Theo dõi đánh giá diễn tiến sau mổ. + Tập vận động thụ động, chủ động tăng dần ngay sau phẫu thuật. 2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý theo phần mềm nghiên cứuthống kê y học SPSS 16.0 for WindowsBệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang Trang 46Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Năm 2019III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: 3.1 Đặc điểm bệnh nhân: Từ tháng 11/2017 đến tháng 11/2019 có 52 bệnh nhân gãy cổ xương đùi, gãy liênmấu chuyển xương đùi được điều trị bằng phẫu thuật thay khớp háng bán phần, trong đócó 12 nam (23,1%) và 42 nữ (76,9%), tỷ lệ nữ / nam= 3,5. Tuổi trung bình 76,1 ±11,2 tuổi(48 - 97). Biểu đồ 3.1: Nhóm tuổi Nhận xét: phần lớn bệnh nhân ở nhóm tuổi từ 70 đến 90, chiếm tỷ lệ 67,3 (35 BN). Bảng 3.1: Đặc điểm bệnh lý kèm theo Đặc điểm Số BN (n= 52) Tỷ lệ (%) Cao huyết áp 29 55,7 Đái tháo đường 3 5,8 Cao huyết áp + Đái tháo đường 3 5,8 Khác 3 5,8 Không bệnh kèm theo 14 26,9 Nhận xét: Hầu hết bệnh nhân có bệnh lý kèm theo 78, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thay khớp háng nhân tạo Điều trị gãy cổ xương đùi Gãy liên mấu chuyển xương đùi Phẫu thuật thay khớp háng bán phần Di chứng tàn tật sau gãy xươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 40 0 0
-
Bài giảng Gãy cổ xương đùi - Dr. Thanh
33 trang 17 0 0 -
Bài giảng Gãy cổ xương đùi (16 trang)
16 trang 16 0 0 -
6 trang 15 0 0
-
8 trang 15 0 0
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy liên mấu chuyển bằng PFNA - Bs. Hồ Sỹ Nam
30 trang 14 0 0 -
9 trang 14 0 0
-
8 trang 14 0 0
-
4 trang 13 0 0
-
11 trang 13 0 0