ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỊ LỰC VÀ ĐỘ NHẠY TƯƠNG PHẢN TRÊN BỆNH NHÂN ĐẶT KÍNH
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 832.12 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỊ LỰC VÀ ĐỘ NHẠY TƯƠNG PHẢN TRÊN BỆNH NHÂN ĐẶT KÍNH ACRYSOF RESTORTÓM TẮT Đặt vấn đề: Ngày nay, nhờ những cải tiến về phương tiện và kỹ thuật, phẫu thuật đục thủy tinh thể đã có thể được thực hiện với đường rạch nhỏ, đặt kính nội nhãn mềm, giảm thiểu những biến chứng trong và sau mổ, đem lại những kết quả hậu phẫu rất tốt và rút ngắn thời gian phục hồi sau mổ. Xu hướng phẫu thuật không những để giải quyết tình trạng giảm thị lực do đục thủy tinh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỊ LỰC VÀ ĐỘ NHẠY TƯƠNG PHẢN TRÊN BỆNH NHÂN ĐẶT KÍNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỊ LỰC VÀ ĐỘ NHẠY TƯƠNG PHẢN TRÊN BỆNH NHÂN ĐẶT KÍNH ACRYSOF RESTOR TÓM TẮT Đặt vấn đề: Ngày nay, nhờ những cải tiến về phương tiện và kỹ thuật,phẫu thuật đục thủy tinh thể đã có thể được thực hiện với đường rạch nhỏ,đặt kính nội nhãn mềm, giảm thiểu những biến chứng trong và sau mổ, đemlại những kết quả hậu phẫu rất tốt và rút ngắn thời gian phục hồi sau mổ. Xuhướng phẫu thuật không những để giải quyết t ình trạng giảm thị lực do đụcthủy tinh thể mà còn giải quyết được tình trạng lão thị ngày một tăng dần.Kính đa tiêu nhiễu xạ - khúc xạ Acrysof Restor là một trong những câu trảlời cho xu hướng tiến bộ nói trên. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả thị lực và độ nhạy tươngphản sau 3 tháng trên những bệnh nhân đã đặt kính Acrysof Restor tại Bệnhviện Mắt TP. Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Trong thời gian nghiêncứu, chúng tôi đặt kính AcrySof ReStor trên 35 mắt của 26 bệnh nhân (gồm16 nữ và 10 nam). Thời gian theo dõi là 1 ngày, 1 tháng, 3 tháng bao gồmcác chức năng thị giác thị lực nhìn xa chưa chỉnh kính, có chỉnh kính; thị lựcgần chưa chỉnh kính và thị lực gần được chỉnh với khúc xạ nhìn xa; độ nhạycảm tương phản được đo sau mổ 3 tháng được đo bằng bảng FACT. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu là 51.27 ±13.76 tuổi. Trong 35 mắt được phẫu thuật, không có trường hợp bị biếnchứng trong và sau mổ. Sau mổ 3 tháng, Thị lực trung bình (logMAR) chưachỉnh kính và đã chỉnh kính tương ứng là 0.15 ± 0.14 và 0.02 ± 0.05. Trongđó thị lực nhìn xa chưa chỉnh kính và đã chỉnh kính > 8/10 là 54.3% và94.3%; thị lực nhìn gần sau phẫu thuật chưa chỉnh kính và đã chỉnh kính>G6 là 62.8% và 91.4%. Độ nhạy cảm tương phản sau mổ 3 tháng ở các tầnsố không gian cao giảm nhưng vẫn nằm trong giới hạn bình thường. Tronglô bệnh nhân nghiên cứu có 2 trường hợp bị lóa sau mổ nhưng thích nghiđược sau 3 tháng. Kết luận: Kính nội nhãn giả điều tiết AcrySof Restor có thể giúpbệnh nhân bị đục thủy tinh thể sau phẫu thuật giảm bớt phụ thuộc vào kínhđiều chỉnh. Vấn đề chọn lựa bệnh nhân cũng như làm sinh trắc trước phẫuthuật là chìa khóa để có được phẫu thuật thành công và bệnh nhân hài lòng. ABSTRACT EVALUATION OF VISUAL ACUITY AND CONTRASTSENSITIVITY OF ACRYSOF RESTOR IOL AT THE EYE HOSPITAL OF HOCHI MINH CITY Tran Thi Phuong Thu, Pham Nguyen Huan, Nguyen Nhu Quan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 3 - 2007:35- 41 Purpose: To evaluate visual acuity and contrast sensitivity after 3months of cataract surgery with AcrySof ReStor IOL implantation * Bệnh viện Mắt TP. Hồ Chí Minh Methods: The study was conducted at the HITEC Center of the EyeHospital of Ho Chi Minh City from Oct 2004 to December 2005. Patientswill be included in the study if they correspond to the following criteria:cataract, willing of less dependent on glasses, astigmatism less than 1.5 D,agreement with the inform consent of the study. Exclution criteria includesfollow-up time less than 3 months. Follow-up schedule includes of 1 day, 1month and 3 months post-op. Visual functions included uncorrected and bestcorrected distance visual acuity (UCDVA and BCDVA), uncorrected nearvisual acuity, distance-corrected near visual acuity (UCNVA and DCNVA).Contrast sensitivity (performed with FACT chart) were evaluated at 3-monthpost-op. Results: We had 26 patients (35 eyes). Among these 26 patients, therewere 16 females and 10 males All of the patients were operated without anycomplications. Mean age of the study was 51.27 ± 13.76 years old. At 3-month post-op, percentage of UCDVA and BCDVA of 20/25 or better were54.3% and 94.3% respectively. Mean visual acuities (logMAR) of UCDVAand BCDVA were 0.15 ± 0.14 and 0.02 ± 0.05 respectively. Percentage ofUCNVA and DCNVA of J3 or better were 62.8% and 91.4%. The post-operative contrast sensitivity is reduced at high spatial frequenency but stillin normal range. There were 2 patients having glare and halos but theseeffects were not discribed as troublesome after 3 months post-op. Conclusions: Acrysof Restor offers a full range of quality vision anddecreases enormously glasses time. The key to succeed is patient selection,patient consultation and exact biometry. MỞ ĐẦU Trong hai thập niên qua, phẫu thuật đục thủy tinh thể và đặt kính nộinhãn đã có những bước tiến vượt bậc(1,2,3). Chất liệu của kính nội nhãn đãđược cải tiến nhiều để thích ứng sinh học tốt hơn giúp bệnh nhân đạt đượcthị lực sau mổ cao. Các loại kính đơn tiêu đã chứng tỏ được hiệu quả và tínhan toàn trên hàng triệu bệnh nhân. Mặc dù vậy, kính nội nhãn đơn tiêukhông thể cho phép bệnh nhân nhìn rõ ở mọi kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỊ LỰC VÀ ĐỘ NHẠY TƯƠNG PHẢN TRÊN BỆNH NHÂN ĐẶT KÍNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỊ LỰC VÀ ĐỘ NHẠY TƯƠNG PHẢN TRÊN BỆNH NHÂN ĐẶT KÍNH ACRYSOF RESTOR TÓM TẮT Đặt vấn đề: Ngày nay, nhờ những cải tiến về phương tiện và kỹ thuật,phẫu thuật đục thủy tinh thể đã có thể được thực hiện với đường rạch nhỏ,đặt kính nội nhãn mềm, giảm thiểu những biến chứng trong và sau mổ, đemlại những kết quả hậu phẫu rất tốt và rút ngắn thời gian phục hồi sau mổ. Xuhướng phẫu thuật không những để giải quyết t ình trạng giảm thị lực do đụcthủy tinh thể mà còn giải quyết được tình trạng lão thị ngày một tăng dần.Kính đa tiêu nhiễu xạ - khúc xạ Acrysof Restor là một trong những câu trảlời cho xu hướng tiến bộ nói trên. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả thị lực và độ nhạy tươngphản sau 3 tháng trên những bệnh nhân đã đặt kính Acrysof Restor tại Bệnhviện Mắt TP. Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Trong thời gian nghiêncứu, chúng tôi đặt kính AcrySof ReStor trên 35 mắt của 26 bệnh nhân (gồm16 nữ và 10 nam). Thời gian theo dõi là 1 ngày, 1 tháng, 3 tháng bao gồmcác chức năng thị giác thị lực nhìn xa chưa chỉnh kính, có chỉnh kính; thị lựcgần chưa chỉnh kính và thị lực gần được chỉnh với khúc xạ nhìn xa; độ nhạycảm tương phản được đo sau mổ 3 tháng được đo bằng bảng FACT. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu là 51.27 ±13.76 tuổi. Trong 35 mắt được phẫu thuật, không có trường hợp bị biếnchứng trong và sau mổ. Sau mổ 3 tháng, Thị lực trung bình (logMAR) chưachỉnh kính và đã chỉnh kính tương ứng là 0.15 ± 0.14 và 0.02 ± 0.05. Trongđó thị lực nhìn xa chưa chỉnh kính và đã chỉnh kính > 8/10 là 54.3% và94.3%; thị lực nhìn gần sau phẫu thuật chưa chỉnh kính và đã chỉnh kính>G6 là 62.8% và 91.4%. Độ nhạy cảm tương phản sau mổ 3 tháng ở các tầnsố không gian cao giảm nhưng vẫn nằm trong giới hạn bình thường. Tronglô bệnh nhân nghiên cứu có 2 trường hợp bị lóa sau mổ nhưng thích nghiđược sau 3 tháng. Kết luận: Kính nội nhãn giả điều tiết AcrySof Restor có thể giúpbệnh nhân bị đục thủy tinh thể sau phẫu thuật giảm bớt phụ thuộc vào kínhđiều chỉnh. Vấn đề chọn lựa bệnh nhân cũng như làm sinh trắc trước phẫuthuật là chìa khóa để có được phẫu thuật thành công và bệnh nhân hài lòng. ABSTRACT EVALUATION OF VISUAL ACUITY AND CONTRASTSENSITIVITY OF ACRYSOF RESTOR IOL AT THE EYE HOSPITAL OF HOCHI MINH CITY Tran Thi Phuong Thu, Pham Nguyen Huan, Nguyen Nhu Quan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 11 – Supplement of No 3 - 2007:35- 41 Purpose: To evaluate visual acuity and contrast sensitivity after 3months of cataract surgery with AcrySof ReStor IOL implantation * Bệnh viện Mắt TP. Hồ Chí Minh Methods: The study was conducted at the HITEC Center of the EyeHospital of Ho Chi Minh City from Oct 2004 to December 2005. Patientswill be included in the study if they correspond to the following criteria:cataract, willing of less dependent on glasses, astigmatism less than 1.5 D,agreement with the inform consent of the study. Exclution criteria includesfollow-up time less than 3 months. Follow-up schedule includes of 1 day, 1month and 3 months post-op. Visual functions included uncorrected and bestcorrected distance visual acuity (UCDVA and BCDVA), uncorrected nearvisual acuity, distance-corrected near visual acuity (UCNVA and DCNVA).Contrast sensitivity (performed with FACT chart) were evaluated at 3-monthpost-op. Results: We had 26 patients (35 eyes). Among these 26 patients, therewere 16 females and 10 males All of the patients were operated without anycomplications. Mean age of the study was 51.27 ± 13.76 years old. At 3-month post-op, percentage of UCDVA and BCDVA of 20/25 or better were54.3% and 94.3% respectively. Mean visual acuities (logMAR) of UCDVAand BCDVA were 0.15 ± 0.14 and 0.02 ± 0.05 respectively. Percentage ofUCNVA and DCNVA of J3 or better were 62.8% and 91.4%. The post-operative contrast sensitivity is reduced at high spatial frequenency but stillin normal range. There were 2 patients having glare and halos but theseeffects were not discribed as troublesome after 3 months post-op. Conclusions: Acrysof Restor offers a full range of quality vision anddecreases enormously glasses time. The key to succeed is patient selection,patient consultation and exact biometry. MỞ ĐẦU Trong hai thập niên qua, phẫu thuật đục thủy tinh thể và đặt kính nộinhãn đã có những bước tiến vượt bậc(1,2,3). Chất liệu của kính nội nhãn đãđược cải tiến nhiều để thích ứng sinh học tốt hơn giúp bệnh nhân đạt đượcthị lực sau mổ cao. Các loại kính đơn tiêu đã chứng tỏ được hiệu quả và tínhan toàn trên hàng triệu bệnh nhân. Mặc dù vậy, kính nội nhãn đơn tiêukhông thể cho phép bệnh nhân nhìn rõ ở mọi kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y học chuyên ngành y khoa bệnh thường gặp y học phổ thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 216 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 178 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 175 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 124 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
4 trang 106 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 101 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 77 1 0