Danh mục

Đánh giá khả năng gắng sức bằng nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ ở bệnh nhân nhịp chậm xoang

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 294.06 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá khả năng gắng sức bằng nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ ở bệnh nhân nhịp chậm xoang và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến khả năng gắng sức ở nhóm bệnh nhân này. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện Tim Việt Nam và Bệnh viện Tim Hà Nội từ tháng 1/2020 đến tháng 9/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá khả năng gắng sức bằng nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ ở bệnh nhân nhịp chậm xoang vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 20212. Yang Y-H, Yu H-H, Chiang B-L. The diagnosis 5. Calvo-Río V, Hernández JL, Ortiz-Sanjuán F, and classification of Henoch–Schönlein purpura: An et al. Relapses in patients with Henoch–Schönlein updated review. Autoimmunity Reviews. purpura: Analysis of 417 patients from a single 2014;13(4-5):355-358. center. Medicine. 2016;95(28):e4217. doi:10.1097/ doi:10.1016/j.autrev.2014.01.031 MD.00000000000042173. Ozen S, Pistorio A, Iusan SM, et al. 6. Shah G. Clinical profile and pattern of Henoch- EULAR/PRINTO/PRES criteria for Henoch-Schonlein Schönlein purpura in children. J Patan Acad Health purpura, childhood polyarteritis nodosa, childhood Sci. 2015;2(1):17-21. doi:10.3126/ jpahs. v2i1.20335 Wegener granulomatosis and childhood Takayasu 7. Ekinci RMK, Balci S, Sari Gokay S, et al. Do arteritis: Ankara 2008. Part II: Final classification practical laboratory indices predict the outcomes of criteria. Annals of the Rheumatic Diseases. children with Henoch-Schönlein purpura? Postgrad 2010;69(5):798-806. doi:10.1136/ard.2009.116657 Med. 2019;131(4):295-298. doi:10.1080/4. Chen S-Y, Kong M-S. Gastrointestinal 00325481.2019.1609814 manifestations and complications of Henoch- 8. Ozen S, Bilginer Y. Henoch-Schönlein Schönlein purpura. Chang Gung Med J. 2004; purpura/immunoglobulin-A vasculitis. In: 27(3):175-181. Rheumatology. Elsevier; 2015:1338-1343. doi:10.1016/B978-0-323-09138-1.00161-3 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG GẮNG SỨC BẰNG NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ Ở BỆNH NHÂN NHỊP CHẬM XOANG Nguyễn Xuân Duy*, Phạm Trần Linh**TÓM TẮT 16 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá khả năng gắng sức bằng ASSESS EXERCISE CAPACITY BYnghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ ở bệnh nhân nhịp ELECTROCARDIOGRAPHIC STRESS TESTchậm xoang và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến IN PATIENTS WITH SINUS BRADYCARDIAkhả năng gắng sức ở nhóm bệnh nhân này. Phương Objectives: Assess exercise capacity bypháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại electrocardiographic stress test in patients with sinusBệnh viện Tim Việt Nam và Bệnh viện Tim Hà Nội từ bradycardia and investigate some factors related totháng 1/2020 đến tháng 9/2021. 60 bệnh nhân có exercise capacity in this group of patients. Methods:nhịp chậm xoang dưới 50 lần/phút biểu hiện trên điện The study was conducted at the Vietnam Hearttâm đồ bề mặt khi nghỉ được đưa vào nghiên cứu. Hospital and Hanoi Heart Hospital from January 2020Thiết kế nghiên cứu theo phương pháp mô tả cắt to September 2021. 60 patients with sinus bradycardiangang. Các bệnh nhân lựa chọn vào nghiên cứu được less than 50 beats/min as shown on resting surfaceđánh giá lâm sàng, cận lâm sàng, và được đánh giá electrocardiogram were included in the study. Thekhả năng gắng sức bằng nghiệm pháp gắng sức điện patients enrolled in the study were evaluated clinical,tâm đồ. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình của subclinical, and evaluated for exercise capacity bynhóm nghiên cứu là 55,12±13,08 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ: electrocardiographic stress testing. Results: The1,50/1. Bệnh nhân trong nghiên cứu có khả năng mean age of the study group was 55.12±13.89 yearsgắng sức tối đa là 7,78±3,59 METs. Tỷ lệ không đạt old. Male/Female ratio: 1.50/1. Patients in the study85% khả năng gắng sức tối đa dự đoán là 53,3%. Có had a maximum exercise capacity of 7.78±3.59 METs.53,3% bệnh nhân mất khả năng điều biến tần số tim The mean heart rate at maximum exertion was(CI TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2021I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh nhân < 50 tuổi (33,3%). Số bệnh nhân Nhịp chậm xoang được định nghĩa là nhịp nam giới là 36 ca (60 %) cao hơn số bệnh nhânxoang có tần số < 50 lần/phút khi nghỉ.2 Tỷ lệ bị nữ giới là 24 ca (40%). Nhóm bệnh nhân có BMInhịp chậm trên thế giới chiếm khoảng 2,6%.3 < 23 với tỷ lệ là 63,3% nhiều hơn so với nhómNhịp chậm xoang có thể gặp ở những người bệnh nhân có BMI ≥ 23 có tỷ lệ là 36,7%.hoàn toàn khỏe mạnh, nhưng cũng có thể là rối Đặc điểm triệu chứng lâm sàng của đốiloạn bệnh lý của hệ thống phát nhịp hoặc hệ tượng nghiên cứuthống dẫn truyền tự động trong tim. Đã có nhiềunghiên cứu chứng minh rằng nhịp chậm bệnh lýgây ra các triệu chứng làm giảm chất lượng cuộcsống và khiến cho bệnh nhân có tiên lượng sốngtồi hơn, từ đó đòi hỏi phải được chẩn đoán đúngmức để có thái độ điều trị thích hợp. Nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ giúpchẩn đoán các rối loạn nhịp chậm thông quađánh giá biến đổi các thông số trên ĐTĐ khibệnh nhân gắng sức. Bên cạnh đó một số chỉ sốtrong kết quả nghiệm pháp gắng sức điện tâmđồ còn là yếu tố tiên lượng độc lập nguy cơ tửvong tim mạch, nguy cơ tử vong toàn bộ chongười bệnh. Đồng thuận năm 2018 của ACC/AHA/HRS đã Trong nghiên cứu, bệnh nhân ngất chiếm tỷkhuyến nghị vai trò của nghiệm pháp gắng sức lệ là 26,7%. Bênh nhân có thể xuất hiện ngấttrong chẩn đoán và điều trị rối loạn nhịp chậm. nhiều lần hoặc xuất hiện ngất lần đầu trước khiSong tr ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: