Danh mục

Đánh giá sự lành thương của phương pháp mở khí quản kiểu chữ u ngược

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 797.72 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá sự lành thương của phương pháp mở khí quản kiểu chữ u ngược. Nghiên cứu tiến hành trên 72 trường hợp mở khí quản tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2011 đến tháng 7/2012. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự lành thương của phương pháp mở khí quản kiểu chữ u ngượcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Nghiên cứu Y họcĐÁNH GIÁ SỰ LÀNH THƯƠNG CỦA PHƯƠNG PHÁP MỞ KHÍ QUẢNKIỂU CHỮ U NGƯỢCLê Thanh Phong*, Nguyễn Hữu Dũng**TÓM TẮTMục tiêu nghiên cứu: Đánh giá sự lành thương của phương pháp mở khí quản kiểu chữ U ngược.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 72 trường hợp mở khí quản tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng01/2011 đến tháng 7/2012.Kết quả: Tai biến trong lúc phẫu thuật mở khí quản không có tai biến nặng, trong lúc phẫu thuật chảy máudo chạm phải mạch máu của tuyến giáp 7%. Biến chứng trong thời gian đeo canule không có biến chứng nặng,biến chứng nhiễm trùng 2,8%, chảy máu nhẹ và vừa 6,9%, tràn khí dưới da 2,8%, mô hạt phía trên lổ mở khíquản 4,2%. Biến chứng sau rút canule: Sẹo hẹp ngay lổ mở khí quản 5,6%.Kết luận: Thuận lợi của kiểu mở khí quản chữ U ngược, dễ đặt canule, dễ thay canule, ít bị sẹo hẹp lòng khíquản so với các kiểu mở khí quản khác.Từ khóa: Mở khí quản chữ U ngược.ABSTRACTHEALING ASSESSMENT OF TRACHEOTOMY STYLE REVERSED ULeThanh Phong, Nguyen Huu Dung* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 125 - 130Objectives: Healing assessment of tracheotomy style reversed U.Subject and method: Cross-sectional prospective study describes the surgical intervention in 72 casestracheotomy at Cho Ray Hospital from 01/2011 to 7/2012, we have concluded the following.Results: Complications during open surgery without serious complications, during surgery bleeding due tothyroid vascular 7%. Complications during wear cannula no serious complications, infectious complications2.8%, 6.9% mild and moderate bleeding, subcutaneous emphysema 2.8%, particle size above the tracheal openinghole 4.2%. Complications after withdrawal cannula: Scar narrow hole at open tracheal 5.6%.Conclusion: Advantages of reverse the open trachea U type, easy to set cannula, rather cannula, lessscarring narrow trachea compared to other types of open airway.Keyword: Tracheotomy style reversed U.ĐẶT VẤN ĐỀMở khí quản là một phẫu thuật cấp cứu khaithông đường thở ở vùng cổ trong những trườnghợp tắc nghẽn đường hô hấp trên, nếu đượcthực hiện nhanh chóng, chính xác kịp thời sẽ cứuđược bệnh nhân thoát chết, mở khí quản cònđược chì định hỗ trợ cho thở máy lâu ngày vàphòng ngừa khó thở trong các phẫu thuật như:đầu, mặt, cổ, thần kinh,...Có nhiều công trình nghiên cứu trong vàngoài nước cho thấy phẫu thuật mở khí quản cónhững tai biến nguy hiểm dẫn đến tử vong hayđể lại những biến chứng nặng nề ảnh hưởng đếnsức khỏe và sinh hoạt của người bệnh(7,Error! Referencesource not found.,1,2,3).* Bệnh viện Đa Khoa Phước Long, Bạc liêu,** Bộ môn Tai Mũi Họng Đại học Y Dược TP. HCMTác giả liên lạc: BS Lê Thanh PhongĐT: 0949323233Email: bsphongtmh@yahoo.com.vnChuyên Đề Tai Mũi Họng –Mắt125Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Hiện nay trên thế giới hai phương pháp mởkhí quản được thông dụng nhất đó là: mở khíquản chuẩn và mở khí quản xuyên kim mù hayqua nội soi.Ở Việt Nam đa số tiến hành phương phápmở khí quản chuẩn, kỹ thuật mở khí quản chuẩnrạch sụn khí quản có nhiều kiểu như chữ: +, T,I,... mục đích đưa canule vào lòng khí quảnnhanh, ít tai biến và biến chứng.Tại bệnh viện Chợ Rẫy mở khí quản kiểuchữ U ngược, đây là kiểu chỉnh sửa về kỹthuật. Qua thời gian theo dõi chúng tôi nhậnthấy lổ mở khí quản kiểu chữ U ngược thôngthoáng dễ đưa canule vào lòng khí quản vàthời gian chăm sóc thay canule dễ dàng hơn sovới các kiểu mở khác.Tiêu chuẩn loại trừ: Sẹo hẹp khí quản, U khíquản, Mở khí quản lần 2.Phương tiện nghiên cứuBộ dụng cụ mở khí quản.Máy hút đàm.Canule các cở.Máy chụp hình canon 12.1.Máy vi tính.Tiến hành kỹ thuậtBộc lộ sụn khí quảnChính vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài:“Đánh giá sự lành thương của phương pháp mởkhí quản kiểu chữ U ngược”. Với mục tiêu nghiêncứu:Mục tiêu tổng quátĐánh giá ưu nhược điểm của phương phápmở khí quản kiểu chữ U ngược.Mục tiêu chuyên biệt1. Ghi nhận tai biến trong lúc mở khí quản.2. Ghi nhận biến chứng trong thời gian đeocanule.Rạch sụn khí quản kiểu chữ U ngược, bậtmảnh sụn ra ngoài và xuống dưới3. Ghi nhận biến chứng sau rút canule.4. Ghi nhận thuận lợi của kiểu mở khí quảnchữ U ngược.ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨUThiết kế nghiên cứuMô tả tiến cứu hàng loạt case.Đối tương nghiên cứuNhững bệnh nhân nhập viện bệnh viện ChợRẫy có chỉ định và được mở khí quản từ tháng1/2011 đến tháng 7/2012.Tiêu chuẩn chọn bệnh: Bệnh nhân > 18 tuổi,có chỉ định mở khí quản và đồng ý tham gianghiên cứu.126Khâu cố định mảnh sụn chữ U ngược vàomô dưới da.Chuyên Đề Tai Mũi Họng – MắtY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Nghiên cứu Y họcKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNTính chất và mục đích mở khí quảnBảng 1: Tính chất và mục đích mở khí quản.Số bệnh nhânTính chấtCấp cứuMục đíchTạo thông khíThở máyHỗ trợ phẫu thuật khácKhông cấpcứuTổng cộngTần số Tỷ lệ (%)728379,738,951,472100Trong nghiên cứu này mở khí quản cấp cứu9,7%, ít hơn nhiều so với mở khí quản không cấpcứu 90,3%, do tính đặc thù của bệnh viện ChợRẫy mở khí quản hỗ trợ cho thở máy và phẫuthuật khác rất nhiều.Vị trí mở khí quảnBảng 2: Vị trí mở khí quản.Các chỉ tiêu nghiên cứuTính chất mở khí quảnVị trí mở khí quảnThời gian đeo canuleTai biến trong lúc mở khí quảnChảy máu: Nhẹ tự cầm.Tràn khí dưới da.Tràn khí màng phổi.Biến chứng trong thời gian đeo canuleChảy máu.Nhiễm trùng.Vị tríTrung bìnhThấpTần số3537Tỷ lệ (%)48,653,4Tổng cộng72100Số bệnh nhân được mở khí quản ở vị trítrung bình 48,6% và mở khí quản thấp 53,4%.Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kêvới p > 0,05.Thời gian đeo canule60%51.4%50%40%26.4%30%Tràn khí dưới da.Tràn khí màng phổi.Biến chứng sau rút canuleTheo dõi 6 tháng, hẹn tái khám 2 tuần, 1tháng, 3 tháng, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: