Đáp án bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 298.04 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo "Đáp án bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác" với đáp án của 58 câu hỏi trắc nghiệm có kèm hướng dẫn chi tiết. Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình ôn thi và làm bài thi của các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khácKhóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC (ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.I. ĐÁP ÁN1. B 2. D 3. C 4. A 5. B 6. C 7. A 8. B 9. D 10. A11. C 12. B 13. A 14. B 15. C 16. A 17. B 18. A 19. A 20. A21. D 22. A 23. A 24. D 25. B 26. A 27. A 28. B 29. C 30. C31. D 32. A 33. A 34. D 35. D 36. A 37. D 38. C 39. A 40. C41. D 42. A 43. A 44. A 45. B 46. C 47. A 48. A 49. A 50. C51. B 52. D 53. D 54. D 55. D 56. D 57. B 58. AII. HƯỚNG DẪN GIẢICâu 11:Làm trực tiếp:Câu hỏi này khá dễ. Chỉ cần nhớ công thức tính suất điện động của pin, ta dễ dàng có: E0Cu 2+ /Cu = E0Ag+ /Ag - E0Cu-Ag = 0,8 - 0,46 = +0,34V E0Zn 2+ /Zn = ECu 0 2+ /Cu - E0Zn-Cu = 0,34 - 1,1 = -0,76VPhương pháp kinh nghiệm: Nếu không nhớ chắc chắn công thức tính suất điện động của pin, ta có thể suy luận như sau: Trongdãy điện hóa của kim loại có thứ tự Zn – H – Cu.Zn đứng trước H EZn 0 2 / Zn phải < 0Cu đứng sau H ECu 0 2 / Cu phải > 0Do đó, dễ dàng loại 2 đáp án A và B, suy luận thêm 1 chút về phép tính, ta thấy đáp án đúng phải là C.Câu 17:Áp dụng nguyên tắc phản ứng trong dãy điện hóa và quy tắc alpha, ta thấy: ion kim loại trong dung dịchsau phản ứng phải là những ion có tính oxh yếu nhất (kim loại tạo thành có tính khử yếu nhất), 2 ion đóphải là Zn2+ và Fe2+.Câu 27:Phân tích đề bài: bài tập về phản ứng của ion Zn2+ với dung dịch kiềmcần chú ý đến tính lưỡng tính củaZn(OH)2 và nên viết phản ứng lần lượt theo từng bước.Ở đây, lượng KOH trong 2 trường hợp là khác nhau nhưng lượng kết tủa lại bằng nhau để Zn2+ bảo toànthì ở trường hợp 1, sản phẩm sinh ra gồm Zn(OH)2 và Zn2+ dư, còn ở trường hợp thứ 2, sản phẩm sinh ragồm Zn(OH)2 và ZnO 2-2 .Hướng dẫn giải:Cách 1: Tính lần lượt theo từng bước phản ứng.Ở cả 2 trường hợp, ta đều có phản ứng tạo thành kết tủa: Zn 2+ + 2OH - Zn(OH)2 (1) 1 0,11 2với n Zn2+ = n OH- = = 0,11 mol 2 2Ở trường hợp 2, còn có thêm phản ứng tạo ra ion zincat: Zn 2+ + 4OH - ZnO22 (2) 1 (0,14 - 0,11) 2với n Zn2+ = n OH- (2) = = 0,015 mol 4 4 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khácDo đó, nZn2+ = 0,125 mol = nZnSO4 m = 161 0,125 = 20,125gCách 2: Tính theo công thức.Từ phản ứng (1), ta thấy, trong trường hợp 1, nOH- (TH1) = 2nZn(OH) (3) 2Ở trường hợp 2, ta có: nOH- (TH2) = 4nZn2+ - 2nZn(OH) (4) 2Cộng 2 vế của phương trình (3) và (4), ta có:nOH- (TH1) + nOH- (TH2) = 4nZn2 = (0,11 0,14) 2 = 0,5 mol nZn2 = 0,125 mol = nZnSO4Do đó, m = 20,125gPhương pháp kinh nghiệm:Vì trường hợp 1 KOH thiếu, trường hợp 2 KOH lại dư (so với phản ứng tạo kết tủa), do đó, số mol ZnSO4phải nằm trong khoảng (0,11; 0,14) và khối lượng ZnSO4 tương ứng phải nằm trong khoảng (17,71;20,125). Xét cả 4 đáp án thì chỉ có A là thỏa mãn.* Cách nghĩ này cho phép tìm ra kết quả mà hoàn toàn không cần phải tính toán gì đáng kể!!!Câu 32:Theo bảo toàn khối lượng, khối lượng chất rắn giảm = khối lượng muối tăng. mX = 13,6 – 0,5 = 13,1 gam.Câu 34:Áp dụng nguyên tắc phản ứng trong dãy điện hóa và quy tắc alpha, ta dễ dàng thấy 3 ion đó phải là Mg2+,Zn2+ và Cu2+, nói cách khác là Ag+ đã phản ứng hết còn Cu2+ thì chưa. Do đó, áp dụng định luật bảo toànđiện tích thì điều kiện là: 1,2 2 + 2x < 2 2 + 1 x < 1,3 mol ®¸p ¸n ®óng lµ DCâu 35:Phân tích đề bài:- Phản ứng của hỗn hợp kim loại với dung dịch muối (bài tập liên quan tới dãy điện hóa của kim loại) gồmcó 3 dạng, trong đó, bài tập này thuộc loại phức tạp nhất: phải biện luận thành phần của chất rắn và dungdịch sau phản ứng.- Đề bài cho 3 số liệu tuyệt đối nhưng hỗn hợp X chỉ gồm 2 chất còn kim loại dư sau phản ứng, từ cácdữ kiện khác của bài toán, dễ thấy kim loại còn dư đó là Fe.Phương pháp thông thường:Ta có: m Cu = 2,84 - 0,28 = 2,56 gam n Cu = 0,04 mol = n (Zn, Fe ph¶n øng ) 0, 28Và n Fe = = 0,005 mol n X = 0,04 + 0,005 = 0,045 mol 56Cách 1:Gọi a, b là số mol của Zn, Fe trong X. Từ giả thiết, ta có hệ phương trình: mX = 65 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đáp án bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khácKhóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC (ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.I. ĐÁP ÁN1. B 2. D 3. C 4. A 5. B 6. C 7. A 8. B 9. D 10. A11. C 12. B 13. A 14. B 15. C 16. A 17. B 18. A 19. A 20. A21. D 22. A 23. A 24. D 25. B 26. A 27. A 28. B 29. C 30. C31. D 32. A 33. A 34. D 35. D 36. A 37. D 38. C 39. A 40. C41. D 42. A 43. A 44. A 45. B 46. C 47. A 48. A 49. A 50. C51. B 52. D 53. D 54. D 55. D 56. D 57. B 58. AII. HƯỚNG DẪN GIẢICâu 11:Làm trực tiếp:Câu hỏi này khá dễ. Chỉ cần nhớ công thức tính suất điện động của pin, ta dễ dàng có: E0Cu 2+ /Cu = E0Ag+ /Ag - E0Cu-Ag = 0,8 - 0,46 = +0,34V E0Zn 2+ /Zn = ECu 0 2+ /Cu - E0Zn-Cu = 0,34 - 1,1 = -0,76VPhương pháp kinh nghiệm: Nếu không nhớ chắc chắn công thức tính suất điện động của pin, ta có thể suy luận như sau: Trongdãy điện hóa của kim loại có thứ tự Zn – H – Cu.Zn đứng trước H EZn 0 2 / Zn phải < 0Cu đứng sau H ECu 0 2 / Cu phải > 0Do đó, dễ dàng loại 2 đáp án A và B, suy luận thêm 1 chút về phép tính, ta thấy đáp án đúng phải là C.Câu 17:Áp dụng nguyên tắc phản ứng trong dãy điện hóa và quy tắc alpha, ta thấy: ion kim loại trong dung dịchsau phản ứng phải là những ion có tính oxh yếu nhất (kim loại tạo thành có tính khử yếu nhất), 2 ion đóphải là Zn2+ và Fe2+.Câu 27:Phân tích đề bài: bài tập về phản ứng của ion Zn2+ với dung dịch kiềmcần chú ý đến tính lưỡng tính củaZn(OH)2 và nên viết phản ứng lần lượt theo từng bước.Ở đây, lượng KOH trong 2 trường hợp là khác nhau nhưng lượng kết tủa lại bằng nhau để Zn2+ bảo toànthì ở trường hợp 1, sản phẩm sinh ra gồm Zn(OH)2 và Zn2+ dư, còn ở trường hợp thứ 2, sản phẩm sinh ragồm Zn(OH)2 và ZnO 2-2 .Hướng dẫn giải:Cách 1: Tính lần lượt theo từng bước phản ứng.Ở cả 2 trường hợp, ta đều có phản ứng tạo thành kết tủa: Zn 2+ + 2OH - Zn(OH)2 (1) 1 0,11 2với n Zn2+ = n OH- = = 0,11 mol 2 2Ở trường hợp 2, còn có thêm phản ứng tạo ra ion zincat: Zn 2+ + 4OH - ZnO22 (2) 1 (0,14 - 0,11) 2với n Zn2+ = n OH- (2) = = 0,015 mol 4 4 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khácDo đó, nZn2+ = 0,125 mol = nZnSO4 m = 161 0,125 = 20,125gCách 2: Tính theo công thức.Từ phản ứng (1), ta thấy, trong trường hợp 1, nOH- (TH1) = 2nZn(OH) (3) 2Ở trường hợp 2, ta có: nOH- (TH2) = 4nZn2+ - 2nZn(OH) (4) 2Cộng 2 vế của phương trình (3) và (4), ta có:nOH- (TH1) + nOH- (TH2) = 4nZn2 = (0,11 0,14) 2 = 0,5 mol nZn2 = 0,125 mol = nZnSO4Do đó, m = 20,125gPhương pháp kinh nghiệm:Vì trường hợp 1 KOH thiếu, trường hợp 2 KOH lại dư (so với phản ứng tạo kết tủa), do đó, số mol ZnSO4phải nằm trong khoảng (0,11; 0,14) và khối lượng ZnSO4 tương ứng phải nằm trong khoảng (17,71;20,125). Xét cả 4 đáp án thì chỉ có A là thỏa mãn.* Cách nghĩ này cho phép tìm ra kết quả mà hoàn toàn không cần phải tính toán gì đáng kể!!!Câu 32:Theo bảo toàn khối lượng, khối lượng chất rắn giảm = khối lượng muối tăng. mX = 13,6 – 0,5 = 13,1 gam.Câu 34:Áp dụng nguyên tắc phản ứng trong dãy điện hóa và quy tắc alpha, ta dễ dàng thấy 3 ion đó phải là Mg2+,Zn2+ và Cu2+, nói cách khác là Ag+ đã phản ứng hết còn Cu2+ thì chưa. Do đó, áp dụng định luật bảo toànđiện tích thì điều kiện là: 1,2 2 + 2x < 2 2 + 1 x < 1,3 mol ®¸p ¸n ®óng lµ DCâu 35:Phân tích đề bài:- Phản ứng của hỗn hợp kim loại với dung dịch muối (bài tập liên quan tới dãy điện hóa của kim loại) gồmcó 3 dạng, trong đó, bài tập này thuộc loại phức tạp nhất: phải biện luận thành phần của chất rắn và dungdịch sau phản ứng.- Đề bài cho 3 số liệu tuyệt đối nhưng hỗn hợp X chỉ gồm 2 chất còn kim loại dư sau phản ứng, từ cácdữ kiện khác của bài toán, dễ thấy kim loại còn dư đó là Fe.Phương pháp thông thường:Ta có: m Cu = 2,84 - 0,28 = 2,56 gam n Cu = 0,04 mol = n (Zn, Fe ph¶n øng ) 0, 28Và n Fe = = 0,005 mol n X = 0,04 + 0,005 = 0,045 mol 56Cách 1:Gọi a, b là số mol của Zn, Fe trong X. Từ giả thiết, ta có hệ phương trình: mX = 65 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đáp án bài tập tự luyện Một số kim loại khác Bài tập về một số kim loại khác Đáp án môn Hóa học Hướng dẫn làm bài môn Hóa học Đáp án trắc nghiệm môn Hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đáp án và bài tập tự luyện môn Tiếng Anh
2 trang 20 0 0 -
Bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập đặc trưng về đồng và hợp chất
0 trang 13 0 0 -
Đáp án bài tập tự luyện: Dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng
0 trang 10 0 0 -
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Hóa: Một số kim loại khác (Tài liệu bài giảng)
0 trang 10 0 0 -
Bài tập tự luyện: Bài tập kim loại kiềm thổ
11 trang 10 0 0 -
Bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác
0 trang 8 0 0 -
Đáp án bài tập tự luyện: Mạch dao động LC, thu phát sóng vô tuyến
0 trang 7 0 0 -
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Hóa: Một số kim loại khác (Bài tập tự luyện)
0 trang 6 0 0 -
Đáp án bài tập tự luyện: Dãy điện hóa của kim loại
0 trang 5 0 0 -
Đáp án bài tập tự luyện: Phương pháp giải các bài tập điện phân
0 trang 4 0 0