Dấu ấn sinh học vùng giữa tiền hormon trong tiên lượng của suy tim nặng
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.80 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá giá trị tiên lượng của MR‐proANP (mid‐regional pro‐atrial natriuretic peptide) và MR‐proADM (mid‐regional pro‐adrenomedullin) trên bệnh nhân suy tim nặng. Nghiên cứu tiến hành trên 38 bệnh nhân suy tim nặng, được định nghĩa có phân độ NYHA III/IV và phân suất tống máu thất T (EF). Mời các bạn tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dấu ấn sinh học vùng giữa tiền hormon trong tiên lượng của suy tim nặngYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013NghiêncứuYhọcDẤUẤNSINHHỌCVÙNGGIỮATIỀNHORMONTRONGTIÊNLƯỢNGCỦASUYTIMNẶNGLêNgọcHùng*,NguyễnChíThanh**TÓMTẮTCơ sở:MụctiêucủanghiêncứulàđánhgiágiátrịtiênlượngcủaMR‐proANP(mid‐regionalpro‐atrialnatriureticpeptide)vàMR‐proADM(mid‐regionalpro‐adrenomedullin)trênbệnhnhânsuytimnặng.Phương pháp:Thiếtkếnghiêncứukiểuquansát,tiềncứuthựchiệntrên38bệnhnhânsuytimnặng,đượcđịnhnghĩacóphânđộNYHAIII/IVvàphânsuấttốngmáuthấtT(EF) 120 lần/phút), creatinin huyếtthanh, phân suất EF, tiêu chuẩn chẩn đoán phìđạitâmthấttrênĐTĐ(7)(chỉsốSokolov–Lyon:SV1 + RV5 hoặc RV6 > 35mm, chỉ số Cornell:RaVL + SV3 > 28 mm (nam), RaVL + SV3 > 20mm(nữ),vàRaVL>11mm),tiêuchuẩnchẩnđoán rung nhĩ (nhịp nhĩ: > 300 l/p, nhịp tim:khôngđều,nhịpthất:thayđổi).Nghiên cứu được thực hiện tại khoa Timmạch bệnh viện Chợ Rẫy, trong thời gian từtháng2/2010đếntháng3/2011.Xét nghiệm định lượng nồng độ MR‐proANP, MR‐proADM trong máu được thựchiệntạikhoaSinhhóabệnhviệnChợRẫytheoquy trình sau: mẫu máu EDTA chống đôngđượclấysaukhibệnhnhânnằmnghỉtạigiường30 phút, mẫu được lấy trong vòng 24 giờ saunhậpviện,thểtích2ml.Xétnghiệmđượcthựchiện trên hệ thống máy KRYPTOR (BRAHMSAG, Hennigsdorf/Berlin, Đức), định lượng theocông nghệ TRACE (time‐resolved amplifiedcryptateemissiontechnology).GiớihạnđịnhlượngcủaMR‐proANPlà4,5pmol/L,hệsốdaođộng của chính xác trong ngày là 1,2% và daođộngchunglà5,4%.ĐốivớiMR‐proADM,giớihạnđịnhlượnglà0,23nmol/L,hệsốdaođộngcủa chính xác trong ngày là 1,9% và dao độngchung là 8,9%. Giá trị bình thường của MR‐proANP theo nhà sản xuất là 3‐85 pmol/L, vàMR‐proADMlà0,1‐0,64nmol/L.Thốngkêvàxửlýsốliệu:sốliệuđượcnhậplưugiữ với phần mềm Excel 2007 và phân tíchNghiêncứuYhọcthốngkêsửdụngphầnmềmSPSS18.0.Cácbiếnsố định lượng có phân phối bình thường sẽđược mô tả bằng trung bình và độ lệch chuẩn.Cácbiếnsốđịnhlượngkhôngcóphânphốibìnhthườngđượcmôtảbằngtrịsốtrungvịvàphạmvi của biến số. Sử dụng ROC‐AUC, (diện tíchdướiđườngbiễudiễnROC–receiver‐operatingcharacteristic) để xác định điểm cắt nồng độMR‐proANP, MR‐proADM cho tiên lượng tửvongtrong30ngàyvà12tháng.Dùngphươngpháp phân tích biểu đồ xác xuất sống còn tíchlũy Kaplan Meier để so sánh sự khác biệt tửvongcủa2nhómsuytimcógiátrịMR‐proANPvà MR‐proADM trê và dưới điểm cắt, bằngphépkiểmLogranktest.Tỉsốchênh(oddratio,OR) và 95% khoảng tin cậy tương ứng đượckhảo sát đơn biến cho các biến số có liên quanđến tử vong, và khảo sát đa biến với Coxregression để tính hệ số may‐rủi tỉ lệ Cox đabiến (multivariable Cox proportional hazardratio) trong thời gian theo dõi. Các phép kiểmđược thực hiện với ngưỡng của mức ý nghĩathốngkê5%(p0,05,Bảng1trìnhbày đặc điểm lâm sàng, nồng độ MR‐proANP,MR‐proADM và kết quả theo dõi tử vong củabệnhnhân.Bảng 2 trình bày ROC (receiver‐operatingcharacteristic)củadiệntíchdướiđườngbiểudiễn(ROC/AUC:ROCofareaundertheconcentrationcurve)củađộnhạythayđổitheo(1‐độđặchiệu)(1‐specific)củaMR‐proANPvàMR‐proADMđểHộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnChợRẫyNăm2012565YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013NghiêncứuYhọcxácđịnhđiểmcắt(cut‐offpoint)cóđộnhạyvàđộđặchiệucaonhấtchotiênđoánkhảnăngtửvongsớmtrong30ngàyvàmuộntrong12tháng.Tấtcả các ROC/AUC đều > 0,65, p 60tuổi),phái(nữ),chỉsốEF(60tuổi),phái(nữ),chỉsốEF(
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dấu ấn sinh học vùng giữa tiền hormon trong tiên lượng của suy tim nặngYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013NghiêncứuYhọcDẤUẤNSINHHỌCVÙNGGIỮATIỀNHORMONTRONGTIÊNLƯỢNGCỦASUYTIMNẶNGLêNgọcHùng*,NguyễnChíThanh**TÓMTẮTCơ sở:MụctiêucủanghiêncứulàđánhgiágiátrịtiênlượngcủaMR‐proANP(mid‐regionalpro‐atrialnatriureticpeptide)vàMR‐proADM(mid‐regionalpro‐adrenomedullin)trênbệnhnhânsuytimnặng.Phương pháp:Thiếtkếnghiêncứukiểuquansát,tiềncứuthựchiệntrên38bệnhnhânsuytimnặng,đượcđịnhnghĩacóphânđộNYHAIII/IVvàphânsuấttốngmáuthấtT(EF) 120 lần/phút), creatinin huyếtthanh, phân suất EF, tiêu chuẩn chẩn đoán phìđạitâmthấttrênĐTĐ(7)(chỉsốSokolov–Lyon:SV1 + RV5 hoặc RV6 > 35mm, chỉ số Cornell:RaVL + SV3 > 28 mm (nam), RaVL + SV3 > 20mm(nữ),vàRaVL>11mm),tiêuchuẩnchẩnđoán rung nhĩ (nhịp nhĩ: > 300 l/p, nhịp tim:khôngđều,nhịpthất:thayđổi).Nghiên cứu được thực hiện tại khoa Timmạch bệnh viện Chợ Rẫy, trong thời gian từtháng2/2010đếntháng3/2011.Xét nghiệm định lượng nồng độ MR‐proANP, MR‐proADM trong máu được thựchiệntạikhoaSinhhóabệnhviệnChợRẫytheoquy trình sau: mẫu máu EDTA chống đôngđượclấysaukhibệnhnhânnằmnghỉtạigiường30 phút, mẫu được lấy trong vòng 24 giờ saunhậpviện,thểtích2ml.Xétnghiệmđượcthựchiện trên hệ thống máy KRYPTOR (BRAHMSAG, Hennigsdorf/Berlin, Đức), định lượng theocông nghệ TRACE (time‐resolved amplifiedcryptateemissiontechnology).GiớihạnđịnhlượngcủaMR‐proANPlà4,5pmol/L,hệsốdaođộng của chính xác trong ngày là 1,2% và daođộngchunglà5,4%.ĐốivớiMR‐proADM,giớihạnđịnhlượnglà0,23nmol/L,hệsốdaođộngcủa chính xác trong ngày là 1,9% và dao độngchung là 8,9%. Giá trị bình thường của MR‐proANP theo nhà sản xuất là 3‐85 pmol/L, vàMR‐proADMlà0,1‐0,64nmol/L.Thốngkêvàxửlýsốliệu:sốliệuđượcnhậplưugiữ với phần mềm Excel 2007 và phân tíchNghiêncứuYhọcthốngkêsửdụngphầnmềmSPSS18.0.Cácbiếnsố định lượng có phân phối bình thường sẽđược mô tả bằng trung bình và độ lệch chuẩn.Cácbiếnsốđịnhlượngkhôngcóphânphốibìnhthườngđượcmôtảbằngtrịsốtrungvịvàphạmvi của biến số. Sử dụng ROC‐AUC, (diện tíchdướiđườngbiễudiễnROC–receiver‐operatingcharacteristic) để xác định điểm cắt nồng độMR‐proANP, MR‐proADM cho tiên lượng tửvongtrong30ngàyvà12tháng.Dùngphươngpháp phân tích biểu đồ xác xuất sống còn tíchlũy Kaplan Meier để so sánh sự khác biệt tửvongcủa2nhómsuytimcógiátrịMR‐proANPvà MR‐proADM trê và dưới điểm cắt, bằngphépkiểmLogranktest.Tỉsốchênh(oddratio,OR) và 95% khoảng tin cậy tương ứng đượckhảo sát đơn biến cho các biến số có liên quanđến tử vong, và khảo sát đa biến với Coxregression để tính hệ số may‐rủi tỉ lệ Cox đabiến (multivariable Cox proportional hazardratio) trong thời gian theo dõi. Các phép kiểmđược thực hiện với ngưỡng của mức ý nghĩathốngkê5%(p0,05,Bảng1trìnhbày đặc điểm lâm sàng, nồng độ MR‐proANP,MR‐proADM và kết quả theo dõi tử vong củabệnhnhân.Bảng 2 trình bày ROC (receiver‐operatingcharacteristic)củadiệntíchdướiđườngbiểudiễn(ROC/AUC:ROCofareaundertheconcentrationcurve)củađộnhạythayđổitheo(1‐độđặchiệu)(1‐specific)củaMR‐proANPvàMR‐proADMđểHộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnChợRẫyNăm2012565YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013NghiêncứuYhọcxácđịnhđiểmcắt(cut‐offpoint)cóđộnhạyvàđộđặchiệucaonhấtchotiênđoánkhảnăngtửvongsớmtrong30ngàyvàmuộntrong12tháng.Tấtcả các ROC/AUC đều > 0,65, p 60tuổi),phái(nữ),chỉsốEF(60tuổi),phái(nữ),chỉsốEF(
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y khoa Bệnh suy tim nặng Mid regional pro‐atrial natriuretic peptide Mid regional pro adrenomedullin Phân độ suy tim Phân suất tống máu thất tráiTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 246 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 223 0 0 -
6 trang 207 0 0
-
6 trang 206 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 194 0 0 -
7 trang 193 0 0
-
6 trang 192 0 0
-
Khảo sát động mạch cảnh bằng siêu âm mạch máu ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
5 trang 184 0 0 -
7 trang 180 0 0