Danh mục

Đề cương chi tiết ôn thi tốt nghiệp môn sinh học

Số trang: 17      Loại file: doc      Dung lượng: 207.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (17 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khái niệm gen : Là một đoạn của phân tử ADN mangthông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là phân tửARN hay chuỗi polipeptit...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương chi tiết ôn thi tốt nghiệp môn sinh học Đề cương ôn tập sinh học 12 năm học 2008-2009 Th.S. Lê Hồng Thái ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2009 MÔN SINH HỌC I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Nội dung Kiến thức cần đạt Chú ý dạy- Gen , - Khái niệm gen : Là một đoạn của phân tử ADN mang - Gen ở sinh vật nhân sơ ( genmã di thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là phân tử không phân mãnh, trên gen có các ARN hay chuỗi polipeptit đoạn intron không mã hóa cho axittruyền - Cấu trúc gen : 3 vùng : vùng điều hòa – Vùng mã amin, xen kẽ là các đoạn exon mã hóa – vùng kết thúc hóa axit amin) và sinh vật nhân - Mạch mã gốc theo chiều 3’-5’, mạch bổ sung theo thực ( gen phân mãnh) chiều 5’-3’. - Có 4 Nu  có 64 mã di truyền - Mã di truyền : Mã di truyền là trình tự sắp xếp các (AUG mã mở đầu cho mêtiônin ở Nu trên mạch mã gốc trong gen quy định trình tự sắp sinh vật nhân thực, foocmin xếp các aa trong Prôtêin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ, bộ * Đặc điểm mã di truyền: mã di truyền là mã bộ ba ba kết thúc UAA, UAG, UGA) (cứ ba nucclêôtit trên mạch mã gốc của ADN qui định một axit amin), mã không gối tính phổ biến – tính thoái hóa – tính đặc hiệu Phân biệt: côđon, triplet, anticôđon- Quá * Quá trình nhân đôi ADN - Chiều tổng hợp 2 mạch mớitrình tự - Nguyên tắc nhân đôi của ADN: theo nguyên tắc bán của ADN (ngược chiều nhau:nhân đôi bảo toàn (phân tử ADN mới hình thành một mạch mạch 3’-5’mạch tổng hợp liêncủa gen được tổng hợp mới từ môi truờng và một mạch từ tục, mạch 5’-3’ tổng hợp gián ADN mẹ) và nguyên tắc bổ sung (A liên kết T bằng đoạn-tổng hợp từng đoạn ngắn 2 liên kết H, T liên kết A bằng 2 liên kết H, G liên Okazaki 1000-2000 Nu) kết X bằng 3 liên kết H, X liên kết G bằng 3 liên kết) - Enzim tham gia chính là ADN-pôlimêraza giúp các Nu, ARN- - Vị trí – thời điểm : Xảy ra trong nhân tế bào, kì trung gian (pha S) - Diễn biến : 3 bước + Tháo xoắn ADN: Enzim tháo xoắn gắn vào ADN làm tháo xoắn ADN, enzim ADN gắn vào vùng điều hòa của gen + Tổng hợp mạch ADN mới, các Nu tự do từ môi trường đến bổ sung với các Nu trên mỗi mạch của ADN mẹ + Kết quả : sao 1 lân nhân đôi ; từ 1 ADN mẹ  2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ- Sinhtổng * Cấu trúc và chức năng các loại ARNhợp + mARN Tr ường THPT Quang Trung 1 ĐT: 0983636150 Đề cương ôn tập sinh học 12 năm học 2008-2009 Th.S. Lê Hồng TháiARN + tARN + rARN - Khác biệt trong phiên mã ở sinh * Quá trình tổng hợp ARN vật nhân thực phải trải qua quá - Vị trí – thời điểm (xảy ra ở kỳ trung gian-Pha S) trình chế biến để tạo nên phân tử - Diển biến : mARN hoàn chỉnh còn ở sinh vật + Tháo xoắn ADN, ARN-pôlimêraza gắn vào gen tại nhân sơ không qua quá trình chế vùng đều hoà, trượt theo chiều 3’-5’ của mạch mã biến để tạo mARN hoàn chỉnh gốc và các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào (gen phân mãnh và gen không đến bổ sung theo nguyên tắc bổ sung với mạch mã phân mãnh ). gốc(A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với - Chiều tổng hợp ARN theo chiều X và ngược lại) 5’-3’. + Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung + Kết quả : sau 1 lần phiên mã, từ 1 ADN mã  1mARN, 1rARN, 1tARN.- Sinh *Quá trình dịch mã : tổng hợp protein - Mã mở đầu là AUG là trình tựtổng - Vị trí – thời điểm : Tại tế bào chất, lúc mARN di nuclêôtit giúp ribôxôm gắn vào và chuyển ra ngoài tế bào chất và đã được chế biến bắt đầu dịch mã. Ở sinh vật nhânhợp hoàn chỉnh và ribôxôm gắn vào vị trí mở đầu tổng sơ axit amin mở đầu là foocminprotein hợp chuỗi pôlipeptit mêtiônin, ở sinh vật nhân thực - Diễn biến dịch mã : 2 giai đoạn axit amin mở đầu là mêtiônin. + Hoạt hóa aa và gắn axit amin vào tARN ...

Tài liệu được xem nhiều: