Danh mục

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 403.17 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng ôn tập với Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh được chia sẻ dưới đây, các câu hỏi được biên soạn theo trọng tâm kiến thức từng chương, bài sẽ giúp bạn dễ dàng ôn tập cũng như củng cố vững chắc kiến thức môn học. Chúc các bạn ôn tập thật tốt để làm bài kiểm tra học kì đạt điểm cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: VẬT LÍ - KHỐI: 12A. NỘI DUNG ÔN TẬP KIẾN THỨC + Chương I: DAO ĐỘNG CƠ + Chương II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂMB. HƯỚNG DẪN ÔN TẬPI. KIẾN THỨC CƠ BẢN I.1. Chương I. DAO ĐỘNG CƠ I. KIẾN THỨC CƠ BẢN I.1. Chương I: Dao động cơ 1. Dao động điều hòa. Chu kỳ và tần số. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa. 2. Con ℓắc lò xo ngang. Năng lượng của con ℓắc lò xo. 3. Con ℓắc đơn. Năng lượng của con ℓắc đơn. 4. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng. 5. Phương pháp vecto quay. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. I.2. Chương II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM I.3.1. Sóng cơ học. Đặc trưng của sóng cơ học. Phương trình sóng. 1. Sóng cơ học. Đặc trưng của sóng cơ học. Phương trình sóng. 2. Hiện tượng giao thoa. Cực đại và cực tiểu giao thoa. 3. Sóng dừng.II. BÀI TẬP Tất cả các bài tập trong SGK và bài tập trong SBT thuộc phạm vi kiến thức đã nêu ở mục B.I (trừ bàitập 6 SGK tiết học nội dung“Con lắc đơn”).C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN MINH HỌAI. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN I.1. Dao động cơCâu 1: Phương trình dao động của vật có dạng x  A sin( t ) (cm) . Pha ban đầu của dao động bằng A. 0. B.  /2. C.  . D. -  /2.Câu 2: Phương trình dao động của vật có dạng x = Asin  t + Acos  t. Biên độ dao động của vật bằng A. A/2. B. A. C. A 2 . D. A 3 .Câu 3: Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 10 cm và thực hiện được 50 dao động trong thờigian 78,5 giây. Vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ x = -3 cm theo chiều hướng về vị trícân bằng là A. v = 0,16 cm/s; a = 48 cm/s2. B. v = 16 m/s; a = 48 cm/s2. C. v = 0,16 m/s; a = 48 cm/s2. D. v = 0,16 m/s; a = 0,48 cm/s2.Câu 4: Một vật dao động điều hoà, cứ sau một khoảng thời gian 2,5 s thì động năng lại bằng thế năng.Tần số dao động của vật bằng A. 0,1 Hz. B. 0,05 Hz. C. 5 Hz. D. 2 Hz.Câu 5: Một vật có khối lượng m = 100 g dao động điều hoà trên trục ngang Ox với tần số f = 2 Hz, biên độ5 cm. Lấy gốc thời gian tại thời điểm vật có li độ x0 = -5 cm, sau đó 1,25 s thì vật có thế năng bằng A. 4,93 mJ. B. 20 mJ. C. 7,2 mJ. D. 0.Đề cương giữa kì 1 - Năm học 2020 - 2021 Trang 1 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNHCâu 6: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(2  t-  / 2) (cm). Kể từ lúc t = 0, quãngđường vật đi được sau 5 s bằng A. 100 m. B. 50 cm. C. 80 cm. D. 100 cm.Câu 7: Phương trình vận tốc của một vật dao động điều hoà là v = 120cos20t (cm/s). Vào thời điểmt = T/6 thì vật có li độ là A. 3 cm. B. -3 cm. C. - 3 3 cm. D. 3 3 cm.Câu 8: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4cos20  t (cm). Quãng đường vật đi đượctrong thời gian t = 0,05 s là A. 8 cm. B. 16 cm. C. 4 cm. D. 12 cm.Câu 9: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40 cm. Khi vật ở vị trí x = 10 cm thì vật có vận tốclà v = 20  3 cm/s. Chu kì dao động của vật là A. 0,5 s. B. 1 s. C. 0,1 s. D. 5 s.Câu 10: Một chất điểm dao động điều hoà với tần số bằng 4 Hz và biên độ dao động 10 cm. Độ lớn giatốc cực đại của chất điểm bằng A. 2,5 m/s2. B. 6,31 m/s2. C. 63,1 m/s2. D. 25 m/s2.Câu 11: Gọi x là li độ, k là hệ số tỉ lệ (k > 0). Lực tác dụng làm vật dao động điều hòa có dạng A. F = kx. B. F = -kx2. C. F = kx2. D. F = -kx.Câu 12: Tại thời điểm khi vật thực hiện dao động điều hòa có vận tốc bằng 1/2 vận tốc cực đại thì vậtcách vị trí cân bằng một đoạn là A. A/ 2 . B. A 3 /2. C. A/ 3 . D. A 2 .Câu 13: Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x1 = 4 cm thì vận tốc v1  40 3 cm / s , khi vật có liđộ x2  4 2cm thì vận tốc v2  40 2 cm / s . Động năng và thế năng biến thiên với chu kì bằng A. 0,8 s. B. 0,1 s. C. 0,2 s. D. 0,4 s.Câu 14: Khi treo vật m và lò xo k1 thì vật dao động điều hòa với tần số f1 = 6 Hz, khi treo vật đó vào lòxo k2 thì vật dao động điều hòa với tần số f2 = 8 Hz. Khi treo vật m vào hệ lò xo k1 ghép nối tiếp với lòx ...

Tài liệu được xem nhiều: