Đề cương ôn tập Hóa lớp 12 - Học kì 1
Số trang: 39
Loại file: doc
Dung lượng: 759.00 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hóa học là khoa học nghiên cứu về chất và phương pháp biến đổi chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập Hóa lớp 12 - Học kì 1 Hà Huy Đề cương ôn tập học kì I - năm học 2010-2011 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010- 2011 CHƯƠNG I : ESTE-LIPIT ESTE LIPIT - CHẤT BÉOI. ĐẶT CÔNG THỨC: I. ĐẶT CÔNG THỨC:1. ESTE TẠO BỞI R-COOH với R,OH − ất béo (nguồn gốc động vật, thực vật) là este của Ch R-COO-R,; nếu R và R, no thì este là glixerol với axit béo (axit hữu cơ một lần axit mạch thẳng, CnH2nO2 (n ≥ 2) khối lượng phân tử lớn). Tên gọi Các chất béo được gọi chung là glixerit. Tên thông thường của este được gọi như sau Công thức tổng quát của chất béo. Tên este = Tên gốc hiđrocacbon của ancol + têngốc axit ( đổi đuôi ic → at) R 1 o O C H 2 C Ví dụ:CH3COOC2H5 etyl axetat R 2 o O C H C CH2=CH-COO-CH3 metyl acrylat 3 o O C H 2 R C Trong đó R 1, R2, R3 Ví dụ: CH3 – OCO – (CH2)4 – COO – CH3 có thể giống nhau hoặc khác nhau. đimetyl ađipat − ột số axit béo thường gặp. M Ví dụ: Axit panmitic: C15H31COOH C 17H 35 o O C H 2 C Axit stearic: C17H35COOH Axit oleic: C17H33COOH C 17H 35 o O C H C Axit linoleic: C17H31COOH − ường gặp các glixerit pha tạp. Th C 17H 35 o O C H 2 C Ví dụ: Glixeryl tristearat C 15H 31C o O C H 2 II. TCHH:1. Phản ứng ở nhóm chức: C 17H 33 o O C H C a. Phản ứng thủy phân: α .Trong dung dịch axit : C 17H 35 o O C H 2 C + H − Trong chất béo, ngoài este của glixerol với axit béo cònRCOOR, + HOH RCOOH + R,OH có một lượng nhỏ axit ở dạng tự do được đặc trưng bởi chỉ Phản ứng theo chiều từ trái sang phải là phản số axit.ứng thủy phân este, phản ứng theo chiều từ phải Chỉ số axit của một chất béo là số miligam KOH cầnsang trái là phản ứng este hóa. thiết để trung hoà axit tự do trong 1 gam chất béo. Vậy phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit Ví dụ: Một chất béo có chỉ số axit bằng 9 - Nghĩa là đểlà phản ứng thuận nghịch. trung hoà 1 gam chất béo cần 9 mg KOH β .Trong dung dịch bazơ : Đun nóng este trong dung II. TCHH:dịch natri hiđroxit, phản ứng tạo muối của axit 1. Phản ứng thủy phân:cacboxylic và rượu. + Trong môi trường nước hoặc axit Chất béo ít tan trong nước nên không bị thuỷ phân bởi Thí dụ : nước lạnh hay nước sôi. 0RCOOR, + NaOH t → RCOONa + R OH , Để thuỷ phân chất béo phải đun nóng trong nước ở ápĐó là phản ứng không thuận nghịch, vì không còn suất cao (25atm) để đạt đến nhiệt độ cao (220oC):axit cacboxylic phản ứng với rượu để tạo lại este. R 1 o O C H 2 C C H 2 H O R 1 o O H ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương ôn tập Hóa lớp 12 - Học kì 1 Hà Huy Đề cương ôn tập học kì I - năm học 2010-2011 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010- 2011 CHƯƠNG I : ESTE-LIPIT ESTE LIPIT - CHẤT BÉOI. ĐẶT CÔNG THỨC: I. ĐẶT CÔNG THỨC:1. ESTE TẠO BỞI R-COOH với R,OH − ất béo (nguồn gốc động vật, thực vật) là este của Ch R-COO-R,; nếu R và R, no thì este là glixerol với axit béo (axit hữu cơ một lần axit mạch thẳng, CnH2nO2 (n ≥ 2) khối lượng phân tử lớn). Tên gọi Các chất béo được gọi chung là glixerit. Tên thông thường của este được gọi như sau Công thức tổng quát của chất béo. Tên este = Tên gốc hiđrocacbon của ancol + têngốc axit ( đổi đuôi ic → at) R 1 o O C H 2 C Ví dụ:CH3COOC2H5 etyl axetat R 2 o O C H C CH2=CH-COO-CH3 metyl acrylat 3 o O C H 2 R C Trong đó R 1, R2, R3 Ví dụ: CH3 – OCO – (CH2)4 – COO – CH3 có thể giống nhau hoặc khác nhau. đimetyl ađipat − ột số axit béo thường gặp. M Ví dụ: Axit panmitic: C15H31COOH C 17H 35 o O C H 2 C Axit stearic: C17H35COOH Axit oleic: C17H33COOH C 17H 35 o O C H C Axit linoleic: C17H31COOH − ường gặp các glixerit pha tạp. Th C 17H 35 o O C H 2 C Ví dụ: Glixeryl tristearat C 15H 31C o O C H 2 II. TCHH:1. Phản ứng ở nhóm chức: C 17H 33 o O C H C a. Phản ứng thủy phân: α .Trong dung dịch axit : C 17H 35 o O C H 2 C + H − Trong chất béo, ngoài este của glixerol với axit béo cònRCOOR, + HOH RCOOH + R,OH có một lượng nhỏ axit ở dạng tự do được đặc trưng bởi chỉ Phản ứng theo chiều từ trái sang phải là phản số axit.ứng thủy phân este, phản ứng theo chiều từ phải Chỉ số axit của một chất béo là số miligam KOH cầnsang trái là phản ứng este hóa. thiết để trung hoà axit tự do trong 1 gam chất béo. Vậy phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit Ví dụ: Một chất béo có chỉ số axit bằng 9 - Nghĩa là đểlà phản ứng thuận nghịch. trung hoà 1 gam chất béo cần 9 mg KOH β .Trong dung dịch bazơ : Đun nóng este trong dung II. TCHH:dịch natri hiđroxit, phản ứng tạo muối của axit 1. Phản ứng thủy phân:cacboxylic và rượu. + Trong môi trường nước hoặc axit Chất béo ít tan trong nước nên không bị thuỷ phân bởi Thí dụ : nước lạnh hay nước sôi. 0RCOOR, + NaOH t → RCOONa + R OH , Để thuỷ phân chất béo phải đun nóng trong nước ở ápĐó là phản ứng không thuận nghịch, vì không còn suất cao (25atm) để đạt đến nhiệt độ cao (220oC):axit cacboxylic phản ứng với rượu để tạo lại este. R 1 o O C H 2 C C H 2 H O R 1 o O H ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hóa học 12 tài liệu hóa học 12 giáo án hóa học 12 đề cương hóa học 12 ôn thi hóa học 12Tài liệu liên quan:
-
7 trang 126 0 0
-
Luyện thi Hóa học - Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 12 (Tập 2: Vô cơ): Phần 2
182 trang 48 0 0 -
Bài thuyết trình Hóa học 12: Tìm hiểu về tơ
12 trang 38 0 0 -
Đề thi khảo sát chất lượng đội tuyển HSG môn Hóa học lớp 12 (Lần 1)
6 trang 34 0 0 -
5 trang 26 0 0
-
Giáo án Hóa học 12 - Bài 16: Phân bón hóa học
14 trang 26 0 0 -
Giúp em học tốt Hóa học 12: Phần 1
89 trang 26 0 0 -
10 trang 24 0 0
-
Tiết 49 BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM
12 trang 24 0 0 -
Công thức giải bài tập trắc nghiệm hóa học THPT (Tập 1)
28 trang 24 0 0